lập bảng so sánh địa hình , khí hậu ,cảnh quan giữa phía đông và phía tây phần đất liền khu vực đông á
So sánh về đặc điểm địa hình,khí hậu và cảnh quan phía đông và phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á.
tk
Thành phần | Phía Tây (Ô bên cạnh l Phía đông) | |
Địa hình | Địa hình chủ yếu là các bồn địa
| Địa hình có các sơn nguyên và hồ kiến tạo.
|
Khí hậu | Khí hậu xích đạo ẩm và nhiệt đới
| Khí hậu có gió mùa xích đạo |
Thảm thực vật | Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa và xa van. | Rừng rậm trên sườn đón gió và xa van công viên trên các cao nguyên. |
Số sánh đặc điểm địa hình ,khí hậu,cảnh quan tự nhiên giữa phía đông và phía tây ở phần đất liền khu vực đông á
Địa hình và sông ngòi
- Địa hình đa dạng: các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở phân bố ở phía Tây Trung Quốc.
+ Các vùng đồi núi thấp và đồng bằng rộng và bằng phẳng phân bố ở phía Đông Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên.
- Sông ngòi:
+ 3 hệ thống sông lớn là: sông A-mua, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang bồi đắp thành những đồng bằng lớn.
+ Chế độ nước: nước lớn vào cuối hạ, đầu thu, nước cạn vào cuối đông, xuân. - Phần hải đảo: nằm trong vành đai lửa "Thái Bình Dương", là miền núi trẻ thường có động đất và núi lửa.
Khí hậu và cảnh quan
+ Phần hải đảo và phần phía Đông lục địa có khí hậu gió mùa.
+ Phần phía Tây đất liền: khí hậu khô nên cảnh quan thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc phát triển.
Số sánh đặc điểm địa hình ,khí hậu,cảnh quan tự nhiên giữa phía đông và phía tây ở phần đất liền khu vực đông á
Địa hình và sông ngòi
- Địa hình đa dạng: các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở phân bố ở phía Tây Trung Quốc.
+ Các vùng đồi núi thấp và đồng bằng rộng và bằng phẳng phân bố ở phía Đông Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên.
- Sông ngòi:
+ 3 hệ thống sông lớn là: sông A-mua, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang bồi đắp thành những đồng bằng lớn.
+ Chế độ nước: nước lớn vào cuối hạ, đầu thu, nước cạn vào cuối đông, xuân. - Phần hải đảo: nằm trong vành đai lửa "Thái Bình Dương", là miền núi trẻ thường có động đất và núi lửa.
Khí hậu và cảnh quan
+ Phần hải đảo và phần phía Đông lục địa có khí hậu gió mùa.
+ Phần phía Tây đất liền: khí hậu khô nên cảnh quan thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc phát triển.
So sánh sự khác nhau về địa hình, khí hậu, cảnh quan của phía tây phần đất liền với phía đông và hải đảo của khu vực Đông Á
Đặc điểm | Nửa phía Đông phần đất liền và phần hải đảo | Nửa phía Tây phần đất liền |
Khí hậu | Trong năm có hai mùa gió khác nhau: - Mùa đông: gió mùa tây bắc với thời tiết khô và lạnh (riêng Nhật Bản vẫn có mưa do gió qua biển). - Mùa hạ: gió mùa đông nam từ biển vào thời tiết mát, ẩm, mưa nhiều. | - Khí hậu quanh năm khô hạn (do nằm sâu trong lục địa) |
Cảnh quan | - Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng. - Rừng cận nhiệt đới ẩm | - Thảo nguyên - Hoang mạc và bán hoang mạc |
Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu, cảnh quan giữa phần đất liền phía đông và hải đảo với phần đất liền phía tây của khu vực Đông Á?
THAM KHẢO :
Đặc điểm
Nửa phía đông phần đất liền và hải đảo
Nửa phía tây phần đất liền
Khí hậu
Trong năm có 2 mùa gió:
- Mùa đông: gió mùa tây bắc với thời tiết khô và lạnh (riêng Nhật Bản vẫn có mưa do gió đi qua biển).
- Mùa hạ: gió mùa đông nam từ biển thổi vào; thời tiết mát, ẩm, mưa nhiều.
- Khí hậu quanh năm khô hạn (do nằm sâu trong lục địa).
Cảnh quan
- Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.
- Rừng cận nhiệt đới ẩm.
- Thảo nguyên.
- Hoang mạc và bán hoang mạc.
- Nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo.
+ Khí hậu: trong năm có hai mùa gió khác nhau. Mùa đông có gió mùa tây bắc, thời tiết khô và lạnh; riêng ở Nhật Bản, do gió tây bắc đi qua biển nên vẫn có mưa. Vào mùa hạ có gió mùa đông nam từ biển vào, thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều.
+ Cảnh quan: rừng là chủ yếu do có khí hậu gió mùa ẩm.
– Nửa phía tây phần đất liền (tức Tây Trung Quốc).
+ Khí hậu: do vị trí nằm sâu trong nội địa, gió mùa từ biển không xâm nhập vào được, khí hậu quanh năm khô hạn.
+ Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc.
Điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á.
Đặc điểm | Nửa phía Đông phần đất liền và phần hải đảo | Nửa phía Tây phần đất liền |
Khí hậu | Trong năm có hai mùa gió khác nhau: - Mùa đông: gió mùa tây bắc với thời tiết khô và lạnh (riêng Nhật Bản vẫn có mưa do gió qua biển). - Mùa hạ: gió mùa đông nam từ biển vào thời tiết mát, ẩm, mưa nhiều. | - Khí hậu quanh năm khô hạn (do nằm sâu trong lục địa) |
Cảnh quan | - Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng. - Rừng cận nhiệt đới ẩm | - Thảo nguyên - Hoang mạc và bán hoang mạc |
phần đất liền phía đông và hải đảo:
quanh năm có 2 mùa rõ rệt:
+ mùa đông gió mùa tây bắc với thời tiết khô và lạnh ( riêng NB vẫn có mưa do gió qua biển )+ mùa hạ gió mùa đông nam từ biển vào với thời tiết mát, ẩm, mưa nhiềucảnh quan: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng; rừng cận nhiệt đới ẩm
phần đất phía tây:
khí hậu quanh năm khô hạn ( do nằm sâu trong nội địa )
cảnh quan: thảo nguyên; hoang mạc và bán hoang mạc* mình tự làm nên có j sai sót thì thông cảm nha! *
Lập bảng so sánh sự khác biệt về tự nhiên giữa phần phía tây và phần phía đông của khu vực Trung Phi theo mẫu:
Thành phần tự nhiên | Phần phía Tây khu vực Trung Phi | Phần phía Đông khu vực Trung Phi |
---|---|---|
Dạng địa hình chủ yếu | ||
Khí hậu | ||
Thảm thực vật |
Thành phần tự nhiên | Phần phía Tây khu vực Trung Phi | Phần phía Đông khu vực Trung Phi |
---|---|---|
Dạng địa hình chủ yếu | Bồn địa | Sơn nguyên |
Khí hậu | Xích đạo ẩm và nhiệt đới | Gió mùa xích đạo |
Thảm thực vật | Rừng râm xanh quanh năm, rừng thưa và xavan | Xavan công nguyên trên các sơn nguyên và rừng rậm trên sườn đón gió. |
So sánh địa hình phía Tây và phía Đông phần đất liền của khu vực Đông Á.
Phần đất liền của Đông Á gồm TQ và bán đảo Triều Tiên chiếm gần 84% diện tích toàn khu vực với hai phần nửa khác nhau rõ rệt:
+Nửa phía Tây là phần núi và sơn nguyên cao, hiểm trở như Côn Luân, Tây Tạng, Thiên Sơn.
+ Nửa phía Đ gồm các núi trung bình, núi thấp xen kẻ với các đồng bằng rộng, bằng phẳng như đồng bằng Hoa Trung, đồng bằng Hoa Bắc.