Những câu hỏi liên quan
Đạt Lê
Xem chi tiết
Chanh Xanh
17 tháng 11 2021 lúc 7:51

3.1. Phân đạm: Là các loại phân hoá học mà thành phần chất dinh dưỡng trong phân là Nitơ (N). Các loại phân hoá học có chứa nitơ và còn có các chất dinh dưỡng khác thì không gọi là phân đạm theo nghĩa phân đơn. Trên thế giới trong sản xuất nông nghiệp sử dụng rất nhiều loại phân đạm nhưng ở ta phổ biến sử dụng các loại phân sau:

Bình luận (0)
Chanh Xanh
17 tháng 11 2021 lúc 8:09

3.1. Phân đạm: Là các loại phân hoá học mà thành phần chất dinh dưỡng trong phân là Nitơ (N). Các loại phân hoá học có chứa nitơ và còn có các chất dinh dưỡng khác thì không gọi là phân đạm theo nghĩa phân đơn. Trên thế giới trong sản xuất nông nghiệp sử dụng rất nhiều loại phân đạm nhưng ở ta phổ biến sử dụng các loại phân sau:

Bình luận (0)
Nguyễn Thị Thu Hiền 7A
Xem chi tiết
Cao Tùng Lâm
20 tháng 11 2021 lúc 17:35

TK:

các loại phân hóa học đạm, lân ,kali , đa số là ở dạng hợp chất ,
nhóm phân bón chứa một loại dưỡng chất đa lượng chủ yếu, gồm có ba loại chính là:
1. Phân chứa đạm: có URÊ chứa 46% nitơ (N), Sun-phat A-môn (S.A) chứa 20-21% N 2. Phân chứa lân: gồm Supe lân và Lân nung chảy, chứa từ 15,5%-16% Ô-xít Phốt-pho (P2O5 hữu hiệu), chủ yếu được sản xuất trong nước từ nguyên liệu là quặng A-pa-tit do 4 nhà máy sản xuất là Su-pe phốt phát và hoá chất Lâm Thao, Long Thành, Phân lân nung chảy Văn Điển và Phân lân nung chảy Ninh Bình.
3. Phân chứa Kali: gồm phân Clo-rua Ka-li (MOP, KCl) chứa 60% Ô-xít Ka-li (K2O) và Sun-phat Ka-li (SOP, K2SO4) chứa 50% Ô-xít Ka-li (K2O).
nhận bằng mắt thì phân chứa đạm đa phần màu trắng nếu dạng hạt tròn là đạm u rê , hạt tinh thể như đường cát là đạm sun phát amôn
phân chứa ka li nếu là clorua ka li màu đỏ , hồng , sunfat ka li bột màu trắng mịn hơn sun fat amôn , không có mùi đạm amôn bay hơi , con phân chưa lân đa phần có màu nâu, xám , đen , tính chất phân đạm , ka li dễ hòa tan , đạm amôn dễ bay hơi ta có thể ngửi thấy mùi nồng của đạm , đạm u rê khi tan có hiện tượng thu nhiệt , đạm và ka li nếm có vị mặn chát , còn các loại hợp chất lân thường khó tan , có tan là chỉ dạng hỗn hợp sau đó lắng cặn không bay hơi

Bình luận (0)
28. Lê Văn Toàn 7B
Xem chi tiết
28. Lê Văn Toàn 7B
6 tháng 11 2021 lúc 9:33

giúp với

 

Bình luận (0)
Vy Deyy
6 tháng 11 2021 lúc 9:36

- Các loại phân bón hóa học đạm, lân, đa số là ở dạng hợp chất, nhóm phân bón chứa một loạt dưỡng chất đa lượng chủ yếu, gồm có ba loại chính là :

 

+ Phân chứa đạm : có URÊ chứa 46 phần trăm nitơ (N), Sun-phat A-môn (S.A) chứa 20-21 phần trăm N các loại phân này chủ yếu là nhập khẩu. Lượng sản xuất trong nước chỉ vào khoảng 900.000 tấn (Urê/năm)

 

+ Phân chứa lân :gồm Supe lân và lân nung chảy, chứa từ 15,5 phần trăm - 16 phần trăm Ô-xit Phốt-pho (P2O5hữu hiệu), chủ yếu sản xuất trong nước từ nguyên liệu là quặng A-pa-tit do 4 nhà máy sản xuất là Su-pe phốt phát và hóa chất Lâm Thao, Long Thành, Phân lân nung chảy Văn Điển và phân lân nung chảy Ninh Bình.

Bình luận (3)
Nguyễn Hà Giang
6 tháng 11 2021 lúc 15:24

Tham khảo!

+Màu sắc đặc trưng: đỏ hồng, hồng nhạt, đỏ tím hoặc màu trắng. – Phần lớn bà con nông dân tin rằng: “Phân Clorua Kali có màu đỏ, ngược lại phân có màu đỏ là phân Kali”. Nhưng thực tế không phải cứ loại phân bón nào có màu đỏ, màu hồng cũng là phân Kali. Những loại phân Kali Clorua giả rất giống về mặt hình thức

+- Nhận biết phân vôi: màu trắng ngà, trắng đục. Nhỏ axit vào phân, thấy sủi bọt: CaCO3, MgCO3; không thấy sủi bọt: vụn sừng, prexipitat, thạch cao. - Phân biệt các loại phân khi nhỏ axit không thấy sủi bọt: Đốt trên than hoặc ngọn lửa đèn cồn nếu có mùi khét là vụn sừng; không có mùi khét là 2 loại phân còn lại

 

Bình luận (4)
Jess Nguyen
Xem chi tiết
Kudo Shinichi
16 tháng 4 2022 lúc 12:49

a, Dùng ddAgNO3 vào các dd:

- Có kết tủa trắng -> KCl

\(KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\)

- Có kết tủa màu vàng -> Ca(H2PO4)2

\(3Ca\left(H_2PO_4\right)_2+6AgNO_3\rightarrow2Ag_3PO_4\downarrow+3Ca\left(NO_3\right)_2+4H_3PO_4\)

b, 

\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NH_4NO_3}=\dfrac{25}{10+15+20}.10=5,5\left(kg\right)\\m_{Ca\left(H_2PO_4\right)_2}=\dfrac{25}{10+15+20}.15=8,3\left(g\right)\\m_{KNO_3}=25-5,5-8,3=11,2\left(kg\right)\end{matrix}\right.\)

Bình luận (0)
Mai Phương
Xem chi tiết
Đan Khánh
27 tháng 10 2021 lúc 9:58

- Các loại phân bón hóa học đạm, lân, đa số là ở dạng hợp chất, nhóm phân bón chứa một loạt dưỡng chất đa lượng chủ yếu, gồm có ba loại chính là :

 

+ Phân chứa đạm : có URÊ chứa 46 phần trăm nitơ (N), Sun-phat A-môn (S.A) chứa 20-21 phần trăm N các loại phân này chủ yếu là nhập khẩu. Lượng sản xuất trong nước chỉ vào khoảng 900.000 tấn (Urê/năm)

 

+ Phân chứa lân :gồm Supe lân và lân nung chảy, chứa từ 15,5 phần trăm - 16 phần trăm Ô-xit Phốt-pho (P2O5hữu hiệu), chủ yếu sản xuất trong nước từ nguyên liệu là quặng A-pa-tit do 4 nhà máy sản xuất là Su-pe phốt phát và hóa chất Lâm Thao, Long Thành, Phân lân nung chảy Văn Điển và phân lân nung chảy Ninh Bình.

Bình luận (1)
Nguyễn Uyển Chi
27 tháng 10 2021 lúc 10:22

 Các loại phân bón hóa học đạm, lân, kali, đa số là ở dạng hợp chất, nhóm phân bón chứa một loạt dưỡng chất đa lượng chủ yếu, gồm có ba loại chính là :

+ Phân chứa đạm : có URÊ chứa 46 phần trăm nitơ (N), Sun-phat A-môn (S.A) chứa 20-21 phần trăm N các loại phân này chủ yếu là nhập khẩu. Lượng sản xuất trong nước chỉ vào khoảng 900.000 tấn (Urê/năm)

+ Phân chứa lân :gồm Supe lân và lân nung chảy, chứa từ 15,5 phần trăm - 16 phần trăm Ô-xit Phốt-pho (P22O55hữu hiệu), chủ yếu sản xuất trong nước từ nguyên liệu là quặng A-pa-tit do 4 nhà máy sản xuất là Su-pe phốt phát và hóa chất Lâm Thao, Long Thành, Phân lân nung chảy Văn Điển và phân lân nung chảy Ninh Bình.

+ Phân chứa Kali : gồm phân Clo-rua Kali (MOP,KC1) chứa 60 phần trăm Ô-xit Kali (K22O) và Sun-phat Kali (SOP,K22CO44) chứa 50 phần trăm.

CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA ^^ !!

Bình luận (0)
Bảo My
Xem chi tiết
....
21 tháng 10 2021 lúc 8:53

Lấy một lượng nhỏ mỗi mẫu phân bón vào ống nghiệm. Thêm 4 - 5 ml nước, khuấy kĩ và lọc lấy nước lọc.

Lấy 1 ml nước lọc của từng loại phân bón vào ống nghiệm. Nhỏ vào mỗi ống vài giọt dung dịch  Na 2 CO 3 , nếu có kết tủa trắng thì phân bón hoá học đó là  Ca H 2 PO 4 2 :

Na 2 CO 3  +  Ca H 2 PO 4 2  →  CaCO 3  + 2 NaH 2 PO 4

- Lấy 1 ml nước lọc của hai loại phân bón còn lại, thử bằng dung dịch  AgNO 3 , nếu có kết tủa trắng thì phân bón đó là KCl :

KCl +  AgNO 3  → AgCl +  KNO 3

- Nước lọc nào không có phản ứng hoá học với hai thuốc thử trên là  NH 4 NO 3 .

Ghi chú : Ngoài ra còn có những phương pháp hoá học khác.

Bình luận (2)
Nguyễn Hồng Chi
Xem chi tiết
buiminhngoc
7 tháng 12 2021 lúc 16:27

bạn bỏ phần ko cần thiết nhé chứ mik viết lâu lắm :( bạn thông cảm chứ của bn kia đúng rùi đấy

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
✰._.✰ ❤teamღVTP
7 tháng 12 2021 lúc 15:57

- Các loại phân bón hóa học đạm, lân, kali, đa số là ở dạng hợp chất, nhóm phân bón chứa một loạt dưỡng chất đa lượng chủ yếu, gồm có ba loại chính là :

+ Phân chứa đạm : có URÊ chứa 46 phần trăm nitơ (N), Sun-phat A-môn (S.A) chứa 20-21 phần trăm N các loại phân này chủ yếu là nhập khẩu. Lượng sản xuất trong nước chỉ vào khoảng 900.000 tấn (Urê/năm)

+ Phân chứa lân :gồm Supe lân và lân nung chảy, chứa từ 15,5 phần trăm - 16 phần trăm Ô-xit Phốt-pho (P22O55hữu hiệu), chủ yếu sản xuất trong nước từ nguyên liệu là quặng A-pa-tit do 4 nhà máy sản xuất là Su-pe phốt phát và hóa chất Lâm Thao, Long Thành, Phân lân nung chảy Văn Điển và phân lân nung chảy Ninh Bình.

+ Phân chứa Kali : gồm phân Clo-rua Kali (MOP,KC1) chứa 60 phần trăm Ô-xit Kali (K22O) và Sun-phat Kali (SOP,K22CO44) chứa 50 phần trăm.

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Hồng Chi
7 tháng 12 2021 lúc 16:01

bạn có thể lập bảng dc khummmmmmm

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Minh Duc
Xem chi tiết
daica
24 tháng 5 2016 lúc 19:24

oe

Bình luận (0)
My Yuki
18 tháng 6 2016 lúc 17:00

Giở sách ra chép đi =))

Bình luận (0)
Neo Pentan
Xem chi tiết
๖ۣۜDũ๖ۣۜN๖ۣۜG
11 tháng 12 2020 lúc 12:54

Đạm 2 lá: NH4NO3

Đạm 1 lá: (NH4)2SO4

=> Cần phân biệt: NH4NO3, (NH4)2SO4, KCl, K2SO4

Hòa tan 1 lượng các chất để thu được dung dịch đậm đặc

- Cho các chất tác dụng với dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2

+ Có khi mùi khai: NH4NO3\(Ca\left(OH\right)_2+2NH_4NO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2NH_3\uparrow+H_2O\)

+ Có khí mùi khai và kết tủa trắng: (NH4)2SO4

\(Ca\left(OH\right)_2+\left(NH_4\right)_2SO_4\rightarrow CaSO_4\downarrow+2NH_3+H_2O\)

+ Không hiện tượng: KCl

+ Kết tủa trắng: K2SO4

\(K_2SO_4+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_4\downarrow+2KOH\)

 

Bình luận (0)