Xác định các chất A, B, C, D, E và viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau:
Xác định các chất hữu cơ A, B, C, D và viết phương trình hóa học (ở dạng công thức cấu tạo thu gọn đối với hợp chất hữu cơ) để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
a. SO 2 + Ca ( OH ) 2 → 1 : 1 CaSO 3 + H 2 O
b. Ba ( HCO 3 ) 2 + NaOH → 1 : 1 BaCO 3 + NaHCO 3 + H 2 O
c
.
2
P
+
3
Cl
2
→
2
:
3
2
PCl
3
d
.
Ca
3
(
PO
4
)
2
+
2
H
2
SO
4
→
1
:
2
2
CaSO
4
+
Ca
(
H
2
PO
4
)
2
e
.
H
3
PO
4
+
3
KOH
→
1
:
3
K
3
PO
4
+
3
H
2
O
g
.
CO
2
+
NaOH
→
1
:
1
NaHCO
3
Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:
(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
(2) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
(3) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
(4) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3
(5) 2 Al(OH)3 -to→ Al2O3 + 3H2O
(6) 2Al2O3 -dpnc→ 4Al + 3O2
Xác định A, B, C và viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) cho dãy chuyển đổi sau:
Tinhbot → ( 1 ) A → ( 2 ) B → ( 3 ) C → ( 4 ) etylaxetat
Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau:
Viết phương trình hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau:
Viết phương trình hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau P —>
\(a) 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\\ b) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\\ Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ c) ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O\\ 2H_2O \xrightarrow{điện\ phân} 2H_2 + O_2\\ C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ d) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\\ SO_2 + H_2O \to H_2SO_3\)
\(2Ca +O_2 \xrightarrow{t^o} 2CaO\\ CaO + H_2O\to Ca(OH)_2\\ Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:
(1) Al 2 O 3 → t ° 4Al + 3 O 2
(2) 2Al + 3 H 2 SO 4 loãng → Al 2 SO 4 3 + 3 H 2
(3) Al 2 SO 4 3 + 3 BaCl 2 → 2 AlCl 3 + 3 BaSO 4
(4) AlCl 3 + 3NaOH → Al OH 3 + 3NaCl
(5) 2 Al OH 3 → t ° Al 2 O 3 + 3 H 2 O
Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:
(1) 4Al + 3 O 2 → t ° 2 Al 2 O 3
(2) Al 2 O 3 + 6HCl → 2 AlCl 3 + 3 H 2 O
(3) AlCl 3 + 3NaOH → Al OH 3 + 3NaCl
(4) 2 Al OH 3 → t ° Al 2 O 3 + 3 H 2 O
(5) 2Al + 3S → t ° Al 2 S 3
A là một hiđrocacbon no, mạch hở. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng A với lượng oxi vừa đủ thì thấy tổng số mol các chất trước phản ứng và sau phản ứng bằng nhau.
a) Xác định công thức phân tử của A
b) Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) thực hiện dãy chuyển hóa sau:
Cho biết: các chất trên đều là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Phân tử Z chỉ chứa có 1 nguyên tử Cl, R là một nguyên liệu quan trọng trong ngành công nghiệp chất dẻo.
a)
CnH2n+2 + (1,5n + 0,5)O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
1 → 1,5n + 0,5 n n + 1
Theo đề bài: nkhí trước pứ = nkhí sau pứ → 1 + 1,5n + 0,5 = n + n + 1 → n = 1
→ A: CH4
b)
R là chất dẻo nên R có thể là: PE, PVC, PA, PS → X có chứa liên kết đôi