Giải thích hiện tượng sau và viết phương trình hóa học (nếu có):
a) Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric (dư) ?
b) Dẫn luồng khí hiđro (dư) đi qua bột đồng (II) oxit nung nóng ?
Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm dưới đây và viết phương trình hóa học để giải thích?
a) Cho một mảnh kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch axit clohidric
b) Cho một luồng khí hidro qua bột đồng (II) oxit nung nóng
c) Cho một mẩu kim loại Natri vào cốc nước
d) Cho vào bát sứ một cục nhỏ vôi sống (CaO) rồi rót một ít nước vào vôi sống
a) Cho một mảnh kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch axit clohidric
Zn+HCl->ZnCl2+H2
=>Zn tan có khí thoát ra
b) Cho một luồng khí hidro qua bột đồng (II) oxit nung nóng
H2+CuO-to>Cu+H2O
=>chất rắn chuyển từ đen sang đỏ
c) Cho một mẩu kim loại Natri vào cốc nước
2Na+2H2O->2NaOH+H2
=>Na tan có khí thoát ra
d) Cho vào bát sứ một cục nhỏ vôi sống (CaO) rồi rót một ít nước vào vôi sống
CaO+H2O->Ca(OH)2
=> CaO tan , có nhiệt độ cao
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau : a) dẫn khí hiđro đi qua bột đồng (2) oxit đun nóng b) cho viên kẽm vào lọ chứa dung dịch axit clohidric
a)
H2+CuO-to->Cu+H2O
-> chất rẳn từ màu đen sang đỏ
b)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
->kẽm tan , có bọt khí thoát ra
nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau . a, nhỏ từ 2 dung dịch axit clohidric vào ống nghiệm có chứa viên kẽm . b , dẫn khí hidro qua bột oxit nung nóng
a)
Hiện tượng: Kẽm tan dần, có khí thoát ra
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b) Chắc là CuO
Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu đỏ, có hơi nước
PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau . a, nhỏ từ 2 dung dịch axit clohidric vào ống nghiệm có chứa viên kẽm . b , dẫn khí hidro qua bột oxit nung nóng
Cho 13 gam kim loại R tan hết trong dung dịch HCl dư. Lượng khí hiđro thoát ra được dẫn qua bột đồng (II) oxit dư nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam so với khối lượng đồng (II) oxit ban đầu. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra, xác định R?
CuO+H2to→Cu+H2O
Theo PT: nCuO=nCu(1)
Ta có mrắngiảm=mCuO−mCu=3,2(g)
→80nCuO−64nCu=3,2(2)
Từ (1)(2)→nCuO=nCu=\(\dfrac{3,2}{80-64}\)=0,2(mol)(1)(2)
→nCuO=nCu=3,280−64=0,2(mol)
Theo PT: nH2=nCu=0,2(mol)
Đặt hóa trị R là n(n>0)
2R+2nHCl→2RCln+nH2
Theo PT: nR.n=2nH2
→\(\dfrac{13n}{MR}\)=0,4
→MR=32,5n
Với n=2→MR=65(g/mol)
→R là kẽm (Zn)
Oxit kim loại M : \(M_xO_y\)
\(n_{O(oxit)} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{8}{100} = 0,08(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với O:
\(n_{oxit} = \dfrac{n_O}{y} = \dfrac{0,08}{y}mol\\ \Rightarrow \dfrac{0,08}{y}(Mx + 16y) = 4,64\\ \Leftrightarrow \dfrac{0,08Mx}{y} = 3,36 \)
Với x = 3 ; y = 4 thì M = 56(Fe)
(Đáp án C)
Đáp án là Fe, oxit là Fe3O4
Loại bỏ Al, Zn do Co không khử được oxit của nó.
Thử máy tính cho thấy Cuo không thỏa mãn -->FexOy
8g kết tủa--> 0.08mol O
Số mol FexOy= 4.64/(56x+16y)=0.08y. Biến đổi x theo y
Lần lượt cho y=2,3, 8/3 (hóa trị của Fe) sẽ tìm dc y (y là số tự nhiên dương phù hợp)
Đáp án :$C$
Giải thích các bước giải:Gọi n là hóa trị của kim loại$⇒Oxit:M_2O_n$$CO+O \to CO_2$Vì $Ca(OH)_2$ dư $⇒ nO=nCO_2=nCaCO_3=\dfrac{8}{100}=0,08$$⇒mM=4,64-0,08.16=3,36g$$nM=\dfrac{0,16}{n}$$M=\frac{3,36n}{0,16}⇔M=21n$Vì kim loại có 3 hóa trị Thay $n$ lần lượt là 1,2,3 không có nghiệm thỏa⇒Thay $n=8/3⇒ M=56(Fe)$$⇒Oxit:Fe_3O_4⇒C$
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1:Dẫn khí hidro đi qua ống đựng bột đồng (II) oxit nung nóng
Thí nghiệm 2:Nhỏ dung dịch Na^2CO^3 vào ống nghiệm đựng nước vôi trong
Thí nghiệm 3:Nhỏ dung dịch HCL vào ống nghiện đựng CaCO^3
Thí nghiệm 4:Nhỏ dung dịch H^2SO^4 loãng vào ống nghiệm đựng kim loại đồng
Thí nghiệm 5:Nhỏ dung dịch HCL loãng vào ống nghiệm đựng kim lạo nhôm
TN1: Hiện tượng: chất rắn màu đen chuyển thành màu nâu đỏ.
PTHH: H2 + CuO to→ Cu + H2O
TN2: Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
PTHH: Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH
TN3: Hiện tượng: chất rắn tan, có bọt khí không màu bay ra.
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
TN4: Hiện tượng: không có hiện xảy ra.
TN5: Hiện tượng: chất rắn tan, có bọt khí không màu bay ra.
PTHH: 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2↑
Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình hóa học giải thích:
a) Cho từ từ dung dịch KHSO4 đến dư và dung dịch K2CO3
b) Cho mẩu kim loại natri vào dung dịch AlCl3 dư
c) Dẫn khí axetilen qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư
d) Đun cách thủy ống nghiệm chứa hỗn hợp ancol etylic, axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc
Bước 1: dự đoán các pứ có thể xảy ra
Bước 2: chú ý màu sắc, mùi của dung dịch, kết tủa, bay hơi.
a) 2KHSO4 + K2CO3 → 2K2SO4 + CO2↑ + H2O
Hiện tượng: khi cho từ từ KHSO4 vào dung dịch K2CO3 ta thấy có khí không màu, không mùi thoát ra, dung dịch vẫn trong suốt.
b) Na + H2O → NaOH + ½ H2↑
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Hiện tượng: viên Na chạy trên mặt dung dịch AlCl3, đồng thời có khí không màu, không mùi tỏa ra mạnh, dung dịch xuất hiện kết tủa keo trắng. Khối lượng kết tủa tăng dần đến tối đa sau đó không đổi.
c) C2H2 + Ag2O → C2Ag2↓(vàng) + H2O
Hiện tượng: dẫn từ từ khí C2H2 qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, ta thấy xuất hiện kết tủ a màu vàng (C2Ag2)
d) CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
Hiện tượng: nhận thấy có hơi thoát ra mùi thơm đặc trưng (hơi este CH3COOC2H5)
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho:
a) Iron cháy trong lọ chứa khí Oxygen.
b) Dẫn luồng khí Hydrogen đi qua bột copper (II) oxide, đun nóng.
c) Cho kim loại Zinc vào ống nghiệm đựng dung dịch hydrochloric acid (HCl)
sắt cháy mãnh liệt và bắn ra vài hạt vụn
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
đồng chuyển từ màu đen sang màu đỏ
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
kẽm sủi bọt và giải phóng khí hidro
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2