Biết rằng bốn nguyên tử mazie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X. Vậy X là nguyên tố nào sau đây: *
A Lưu huỳnh
B Đồng
C Nhôm
D Kẽm
Câu 7: Biết rằng bốn nguyên tử Mg nặng bằng ba nguyên tử của nguyên tố X. Vậy tên của nguyên tố X là
A. Lưu huỳnh. B. Sắt. C. Nitơ. D. Canxi
Câu 17. Nguyên tử R nặng bằng 3,375 lần phân tử oxi. R là nguyên tố nào sau đây?
A. Ca
B. Ag
C. K
D. Fe
Câu 18. Cho dãy các kí hiệu các nguyên tố sau: O, Ba, C, Fe, S. Theo thứ tự tên của các nguyên tố lần lượt là:
A. Oxi, bari, cacbon, sắt, lưu huỳnh
B. Oxi, canxi, neon, sắt, lưu huỳnh
C. Oxi, cacbon, nito, kẽm, sắt
D. Oxi, bari, nito, sắt, lưu huỳnh
Câu 19. Dãy chất nào dưới đây là phi kim
A. Canxi, lưu huỳnh, photpho, nito
B. Bạc, lưu huỳnh, thủy ngân, oxi
C. Oxi, nito, photpho, lưu huỳnh
D. Cacbon, sắt, lưu huỳnh, oxi
Câu 20. Phân tử khối của natri nitrat là
A. 69 đvC.
B. 85 đvC.
C. 53 đvC.
D. 108 đvC.
Biết rằng bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
Khối lượng của 4 nguyên tử Mg: 4.24 = 96đvC
Bốn nguyên tử magie nặng bằng ba nguyên tử nguyên tố X
⇒ khối lượng của nguyên tố X là: 96:3 = 32 đvC
Vậy X là số nguyên tố lưu huỳnh (S).
Bốn nguyên tử nguyên tố X nặng bằng 5 lần nguyên tử Calcium (Ca=40). Vậy X là nguyên tố nào?
B. Magnesium (Mg=24)
C. Phosphorus (P=31)
A. Lead (Pb=207)
D. Bromine (Br=80)
Phân tử hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hidro và nặng bằng ½ lần nguyên tử lưu huỳnh..
Cho biết X là nguyên tố hóa học nào?.
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = M_X + 4M_H = X + 4.1 = \dfrac{1}{2}M_S = 16$
Suy ra : $X = 12$
Vậy X là nguyên tố cacbon
biết hai nguyên tử X nặng bằng 3 lần nguyên tử khối oxi. X là nguyên tố nào sau đây?
A.Ca
B. Mg
C. Br
D. Fe
Ba nguyên tử nguyên tố X nặng gấp 3,375 lần nguyên tử Magnesium (Mg=24). Vậy X là nguyên tố nào?
A. Sodium (Na=23)
B. Aluminium (Al=27)
C. Barium (Ba=137)
D. Mercury (Hg=201)
NTKmagnesium = 24
→ Khối lượng của 3 nguyên tố X là: 24 . 3,375 = 81
→ NTKX = 81 : 3 = 27
→ X là nguyên tố Aluminium →chọn B
Bài 7. a. Hãy xác định tên và viết kí hiệu hóa học của nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau:
- Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử oxi.
- Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử lưu huỳnh 8 đvC.
- Nguyên tử X nặng bằng tổng nguyên tử natri và nguyên tử lưu huỳnh.
b. Tính phân tử khối của các chất có CTHH sau: MgO; H2CO3; KOH; Ba(NO3)2; (NH4)2SO4.
a.
- Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X}{O}}=\dfrac{M_X}{M_O}=\dfrac{M_X}{16}=4\left(đvC\right)\)
=> MX = 64(g)
Vậy X là đồng (Cu)
- Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X}{S}}=\dfrac{M_X}{M_S}=\dfrac{NTK_X}{NTK_S}=\dfrac{NTK_X}{32}=8\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 256(đvC)
Vậy X là menđelevi (Md)
- Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X}{Na+S}}=\dfrac{M_X}{M_{Na}+M_S}=\dfrac{M_X}{55}=1\left(lần\right)\)
=> MX = 55(g)
Vậy X là mangan (Mn)
b.
\(PTK_{MgO}=24+16=40\left(đvC\right)\)
\(PTK_{H_2CO_3}=1.2+12+16.3=62\left(đvC\right)\)
\(PTK_{KOH}=39+16+1=56\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Ba\left(NO_3\right)_2}=137+\left(14+16.3\right).2=261\left(đvC\right)\)
\(PTK_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=\left(14+1.4\right).2+32+16.4=132\left(đvC\right)\)
Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O. Nguyên tố X là:
Ta có: \(M_{XH_4}=16\left(đvC\right)\) \(\Rightarrow M_X=12\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) X là Cacbon