Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB như hình vẽ nếu:
a) K 1 , K 2 mở
b) K 1 mở, K 2 đóng.
c) K 1 đóng, K 2 mở.
d) K 1 , K 2 đóng
Cho R 1 = 1 Ω , R 2 = 2 Ω , R 3 = 3 Ω , R 4 = 6 Ω , điện trở các dây nối không đáng kể.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết Uab= 6 không đổi, R1 = 8 ; R2 = R3 =4, R4 = 6 . Bỏ qua điện trở của ampe kế và các dây dẫn. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ của ampe kế trong cả hai trường hợp K đóng và K mở.
b. Thay khóa K bằng điện trở 5. Tính giá trị của 5 để cường độ dòng điện qua điện trở 2 bằng không.
Cho mạch điện như hình vẽ R1=8 ôm, R2 =R3 =4 ôm, R4 =6ôm , Uab =6v. Điện trở trên dây nối không đáng kể
1.Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạc AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp
.Khóa K mở
.Khóa K đóng
2. Thay khóa K bằng điện trở R5. Tính giá trị R5 để dòng điẹn chạy qua R5 là 0
Câu 15. Cho mạch điện như sơ đồ hình 1. Biết R1 = 5W . Khi K đóng , vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 0,5 A . Tính :a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Điện trở R2 .
Cho mạnh điện như hình bên . Biết R1=R2=R3=4Ω ; R4=12Ω ; R5=1Ω .UAB = 24V không đổi .
Tính điện trở của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai điểm AE khi
a, Khóa K mở
b, Khóa K đóng
(mình vẽ trên PhET - mô phỏng thí nghiệm ảo )
Tính điện trở tương đương RAB của đoạn mạch AB như hình vẽ, khi khóa K đóng và khi K ngắt, trong các trường hợp:
1) R1= R2 = R3 = R4 = 2R5
2) R1= R2= R; R3 = R4 = 2R; R5= 4R
hình đây ạ https://i.imgur.com/68vgLWk.jpg mong mn giụp e nhanh nhanh đc ko ạ e cần rất rất gấp
Cho mạch điện như hình. Biết R1=R2=9Ω, R3=18Ω, điện trở dây dẫn nối và khóa K không đáng kể
1, Hiệu điện thế giữa hai đầu AB có UAB= 30V
a)Khi khóa K mở, tính cường độ dòng điện qua mạch chính
b) Khi khóa K đóng, tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
2,Khóa K đóng, tính Rtđ của mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Thay R3= bóng đèn A có ghi 6V-2W và đóng khóa K hiệu điện thế giữa đầu A,B bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường
Giải giúp mik, cần gấp mai kiểm tra rồi :((
a)Khóa K mở: \(R_1ntR_2\)
\(R_{12}=R_1+R_2=9+9=18\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{30}{18}=\dfrac{5}{3}A\)
b)Khóa K đóng: \(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{9\cdot18}{9+18}=6\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=9+6=15\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{30}{15}=2A\)
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 7Ω , R2= 4 Ω ; R3 = 12Ω. Hiệu điện thế UAB luôn không đổi bằng 15V. Điện trở của khóa, dây nối và ampe kế
không đáng kể. Khi K đóng, hãy tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Số chỉ của ampe kế.
c) Giả sử trong mạch điện ở hình 1 nếu R1;R2; R3 chịu được cường độ dòng điện tối đa lần lượt là 2 A; 3A ; 1,5 A thì hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào 2 đầu đoạn mạch AB là bao nhiêu để các điện trở không bị hỏng?
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 7Ω , R2= 4 Ω ; R3 = 12Ω. Hiệu điện thế UAB luôn không đổi bằng 15V. Điện trở của khóa, dây nối và ampe kế
không đáng kể. Khi K đóng, hãy tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Số chỉ của ampe kế.
c) Giả sử trong mạch điện ở hình 1 nếu R1;R2; R3 chịu được cường độ dòng điện tối đa lần lượt là 2 A; 3A ; 1,5 A thì hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào 2 đầu đoạn mạch AB là bao nhiêu để các điện trở không bị hỏng?
a,\(Rtd=R1+\dfrac{R2R3}{R2+R3}=7+\dfrac{4.12}{4+12}=10\left(om\right)\)
b,\(=>Ia=I1=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{15}{10}=1,5A\)
c,\(R1nt\left(R2//R3\right)\)
\(=>I1=I23=I2+I3\)
\(=>I1=I2+I3=2A=Im=>U=Im.Rtd=20V\)
vây,,,,,
a, \(R_{td}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=10\left(\Omega\right)\)
b,\(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{15}{10}=1,5\left(A\right)\)
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ, mắc vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U = 12V, R1 = 12Ω, R2= 8Ω, R3 = 15Ω.
a. Khi K mở : Tính R tương đương của đoạn mạch và CĐDĐ trong mạch chính và CĐDĐ qua các điện trở.
b. Khi K đóng : Tính R tương đương của đoạn mạch, tính CĐDĐ qua mạch chính và R3
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R1 = 5 Ω. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6 V, ampe kế chỉ 0,5 A.
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) tính điện trở R2.
Cách 1:
a) Áp dụng định luật Ôm, ta tính được điện trở tương đương của đoạn mạch:
Rtđ = UAB /I = 6/0,5 = 12Ω
b) Vì đoạn mạch gồm hai điện trở ghép nối tiếp nên ta có:
Rtđ = R1 + R2 → R2 = Rtđ – R1 = 12 – 5 = 7Ω
Cách 2: Áp dụng cho câu b.
Trong đoạn mạch nối tiếp, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm.
I = I1 = I2 = 0,5 A
→ hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là: U1 = I1.R1 = 0,5.5 = 2,5V
Mà UAB = U1 + U2 = 6V → U2 = 6 – 2,5 = 3,5V
→ R2 = U2 /I2 = 3,5 / 0,5 = 7Ω.