Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc: 0,05 mol phân tử O 2 ; 0,15 mol phân tử H 2 ; 14 mol phân tử C O 2 .
Hãy xác định khối lượng và thể tích khí ( đktc) của những lượng chất sau: 12 mol phân tử H 2 ; 0,05 mol phân tử C O 2 ; 0,01 mol phân tử CO.
m H 2 = n H 2 . M H 2 = 12.2 = 24(g)
→ V H 2 = n H 2 .22,4 = 12.22,4 = 268,8(l)
m C O 2 = n C O 2 . M C O 2 = 0,05.44 = 2,2(g)
→ V C O 2 = n C O 2 . 22,4= 0,05.22,4= 1,12(l)
m C O = n C O . M C O = 0,01.28 = 0,28(g)
→ V C O = n C O .22,4 = 0,01.22,4 = 0,224(l)
TỔ 4
Câu 1: Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:
(a) 0,75 mol phân tử H2S; 0,025 mol phân tử CaSO4; 0,05 mol phân tử Fe2O3.
Câu 2: Hãy tính thể tích (ở đktc) của những lượng chất sau:
(a) 2,5 mol phân tử N2; 0,03 mol phân tử H2; 0,45 mol phân tử O2.
(b) Hỗn hợp 0,2 mol phân tử O2 và 0,25 mol phân tử N2.
Câu 1:
\(m_{H_2S}=0,75.34=25,5(g)\\ m_{CaSO_4}=0,025.136=3,4(g)\\ m_{Fe_2O_3}=0,05.160=8(g)\)
Câu 2:
\(V_{N_2}=2,5.22,4=56(l)\\ V_{H_2}=0,03.22,4=0,672(l)\\ V_{O_2}=0,45.22,4=10,08(l)\\ V_{hh}=22,4.(0,2+0,25)=22,4.0,45=10,08(l)\)
Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc: 1,5 mol phân tử oxi + 1,2 mol phân tử C O 2 + 3 mol phân tử nito.
Tương tự
m O 2 = n O 2 . M O 2 = 1,5 . 32 = 48g
m C O 2 = n C O 2 . M C O 2 = 1,2 . 44 = 52,8 g
m N 2 = n N 2 . M N 2 = 3. 28 = 84g
Khối lượng hỗn hợp khí:
m h h = m O 2 + m C O 2 + m N 2 = 48 + 52,8 + 84 = 184,8 g
Thể tích của hỗn hợp khí:
V h h = 22,4.n = 22,4.(1,5 + 1,2 + 3) = 127,68 (l)
Bài 1: a) Hãy cho biết số phân tử có mặt trong 2 mol phân tử FeO b) Tính số mol nguyên tử của 24.1023 nguyên tử Na c) Tính khối lượng của 0,05 mol phân tử đường glucozơ C6H12O6 d) Tính thể tích khí được đo ở đktc của 1,2 mol N2O5
Câu 1: Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:
(a) 0,3 mol phân tử HNO3; 1,5 mol phân tử CuSO4; 2 mol phân tử AlCl3.
Câu 2: Hãy tính thể tích (ở đktc) của những lượng chất sau:
(a) 3 mol phân tử N2; 0,45 mol phân tử H2; 0,55 mol phân tử O2.
(b) Hỗn hợp 0,25 mol phân tử O2 và 0,75 mol phân tử N2.
Câu 1
\(m_{HNO_3}=0,3.63=18,9\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=1,5.160=240\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=2.133,5=267\left(g\right)\)
Câu 2
a) \(V_{N_2}=3.22,4=67,2\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=0,55.22,4=12,32\left(l\right)\)
b) \(V_{hh}=\left(0,25+0,75\right).22,4=22,4\left(l\right)\)
Câu 2:
Hãy tìm khối lượng và thể tích ở đktc của những lượng chất sau:
a)0,15 N phân tử O2
b) 1,44 . 1023 phân tử CO2
c) 0,25 mol khí H2
d) 1,5 mol CH4
e) 8,8 gam CO2
GIÚP MIK VỚI Ạ, MIK ĐAG CẦN GẤP.
\(a.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0.15\cdot N}{N}=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{O_2}=0.15\cdot32=48\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(b.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{1.44\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0.24\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=0.24\cdot44=10.56\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0.24\cdot22.4=5.376\left(l\right)\)
\(c.\)
\(m_{H_2}=0.25\cdot2=0.5\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
\(d.\)
\(m_{CH_4}=1.5\cdot16=24\left(g\right)\)
\(V_{CH_4}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
\(e.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn :
a)0,4 mol phân tử CO2
b) Hỗn hợp khí gồm có : 0,25 mol N2 và 0,5 mol O2
c) 0,5 mol phân tử H2S
\(a,V_{CO_2}=0,4.22,4=8,96(l)\\ b,V_{hh}=22,4.(0,25+0,5)=16,8(l)\\ c,V_{H_2S}=0,5.22,4=11,2(l)\)
Câu 4:
1. Tính số nguyên tử hoặc phân tử trong mỗi lượng chất sau: 1,5 mol Al; 0,5 mol H2; 0,25 mol NaCl; 0,05 mol H2O.
2. Tính thể tích khí (ở đktc) ứng với mỗi lượng chất sau: 1 mol CO2; 2 mol H2; 1,5 mol O2; hỗn hợp gồm 0,25 mol O2 và 1,25 mol N2.
3. Tính khối lượng của những lượng chất sau: 0,1 mol Fe; 2,15 mol Cu; 0,8 mol H2SO4; 0,5 mol CuSO4.
4. Tính thể tích khí (đktc) trong các trường hợp sau: 0,44 gam CO2; 0,04 gam H2; 2,8 gam N2; 3,2 gam SO2; hỗn hợp gồm 2,2 gam CO2 và 1,4 gam N2.
1)
Số nguyên tử Al là 1,5.6.1023 = 9.1023 nguyên tử
Số phân tử H2 là 0,5.6.1023 = 3.1023 phân tử
Số phân tử NaCl là 0,25.6.1023 = 1,5.1023 phân tử
Số phân tử H2O là 0,05.6.1023 = 0,3.1023 phân tử
2)
$V_{CO_2} = 1.22,4 = 22,4(lít)$
$V_{H_2} = 2.22,4 = 44,8(lít)$
$V_{O_2} = 1,5.22,4 = 33,6(lít)$
$V_{hh} = (0,25 + 1,25).22,4 = 33,6(lít)$
1. Tính số nguyên tử hoặc phân tử trong mỗi lượng chất sau: 1,5 mol Al; 0,5 mol H2; 0,25 mol NaCl; 0,05 mol H2O.
1,5 mol Al có : \(1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\) nguyên tử
0,5 mol H2 có : \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\)phân tử
0,25 mol NaCl: \(0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\) phân tử
0,05 mol H2O có : \(0,05.6.10^{23}=0,3.10^{23}\) phân tử
3)
$m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)$
$m_{Cu} = 2,15.64 = 137,6(gam)$
$m_{H_2SO_4} = 0,8.98 = 79,4(gam)$
$m_{CuSO_4} = 0,5.160 = 80(gam)$
4)
$n_{CO_2} = \dfrac{0,44}{44} = 0,01(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,01.22,4 = 0,224(lít)$
$n_{H_2} = \dfrac{0,04}{2} = 0,02(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,02.22,4 = 0,448(lít)$
$n_{N_2} = \dfrac{2,8}{28} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{N_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
$n_{SO_2} = \dfrac{3,2}{64} = 0,05(mol) \Rightarrow V_{SO_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$
$n_{CO_2} = 0,05 ; n_{N_2} = 0,05 \Rightarrow V_{hh} = (0,05 + 0,05).22,4 = 2,24(lít)$
a. Tính số mol, khối lượng chất, thể tích ở đktc của 9.1023 phân tử CO2
b. Tính số phân tử, số mol, thể tích ở đktc của 4 gam khí H2
c. Tính số phân tử, khối lượng và thể tích ở đktc của 0,5 mol khí CO2
d. Tính số phân tử, số mol, khối lượng của 2,24 lít khí N2
e. Tính số mol, khối lượng chất, thể tích của 3,01.1023 nguyên tử Cu
Giúp mình với nha, mình cần khá gấp ạ.
a) nCO2=[(9.1023)/(6.1023)]=1,5(mol)
=> mCO2=1,5.44=66(g)
V(CO2,đktc)=1,5.22,4=33,6(l)
b) nH2=4/2=2(mol)
N(H2)=2.6.1023=12.1023(phân tử)
V(H2,đktc)=2.22,4=44,8(l)
c) N(CO2)=0,5.6.1023=3.1023(phân tử)
V(CO2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l)
mCO2=0,5.44=22(g)
d) nN2=2,24/22,4=0,1(mol)
mN2=0,1.28=2,8(g)
N(N2)=0,1.1023.6=6.1022 (phân tử)
e) nCu=[(3,01.1023)/(6,02.1023)]=0,5(mol)
mCu=0,5.64=32(g)
Mà sao tính thể tích ta :3