Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau: 0,36.4,25 = 0,9.1,7
Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức sau: 0,36.4,25 = 0,9.1,7
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ các đẳng thức sau:
a) 7 . - 28 = - 49 . 4
b) 0 , 36 . 4 , 25 = 0 , 9 . 1 , 7
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau :
a) \(7.\left(-28\right)=\left(-49\right).4\)
b) \(0,36.4,25=0,9.1,7\)
a) Với đẳng thức 7.(-28) =(-49).4 ta lập được các tỉ lệ thức sau:
\(\dfrac{7}{-49}=\dfrac{4}{-28};\dfrac{-49}{7}=\dfrac{-28}{4};\dfrac{4}{7}=\dfrac{-28}{-49}\) ;\(\dfrac{7}{4}=\dfrac{-49}{-28}\)
b) Với đẳng thức 0,36.4,25= 0,9.1,7 ta lập được các tỉ lệ thức sau:
\(\dfrac{0,36}{0,9}=\dfrac{1,7}{4,25};\dfrac{0,9}{0,36}=\dfrac{4,25}{1,7};\dfrac{1,7}{0,36}=\dfrac{4,25}{0,9};\) \(\dfrac{0,36}{1,7}=\dfrac{0,9}{4,25}\)
bai 65,66,67,68,69,70,71,72,73 sbt trang 19
Bài 1: Có thể lập được tỉ lệ thức từ các số sau đây không. Nếu lập được thì hãy viết tỉ lệ thức đó
a) 1,05 ; 30 ; 42 ; 1,47
b) 2,2 ; 4,6 ; 3,3 ; 6,7
Bài 3: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
a) 7.(-28) = (-49).4
b) 0,36.4,25 = 0,9.1,7
Câu hỏi thêm: ngoại tỉ là gì và trung tỉ là gì
a nhân b=c nhân d. a,d là ngoại tỉ, b và c là trung tỉ
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 14.15 = 10. 21 ii) AB.CD = 2.3
iii) AB.CD = EF.GH iv) 4.AB = 5.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: − 5 15 = − 1 , 2 3 , 6 .
c) Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ bôn số sau: 12; - 3; 40; -10.
Bài 1: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
A) 7.(-28) = (-49) . 4
B) 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7
Bài 2: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
6 : (-27) = 6 : (-27) =( \(-6\frac{1}{2}\)) : \(29\frac{1}{4}\)
Bài 3: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
5 ; 25 ; 125 ; 625
Bài 1: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
A) 7.(-28) = (-49) . 4
B) 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7
Bài 2: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
6 : (-27) = 6 : (-27) = (\(-6\frac{1}{2}\) ) : \(29\frac{1}{4}\)
Bài 3: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
5 ; 25 ; 125 ; 625
\(1.\)
\(a,\)
\(7.\left(-28\right)=\left(-49\right).4\)
Ta có : \(\frac{7}{-49}=\frac{4}{-28}\) \(\frac{-28}{4}=\frac{-49}{7}\)
\(\frac{7}{4}=\frac{-49}{-28}\) \(\frac{-28}{-49}=\frac{4}{7}\)
\(b,\)
\(0,36.4,25=0,9.1,7\)
Ta có : \(\frac{0,36}{0,9}=\frac{1,7}{4,25}\) \(\frac{0,36}{1,7}=\frac{0,9}{4,25}\)
\(\frac{4,25}{0,9}=\frac{1,7}{0,36}\) \(\frac{4,25}{1,7}=\frac{0,9}{0,36}\)
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 13.18 = 9.26; ii) MA.PQ = 3.5;
iii) MN.PQ = CD.EF ; iv) 2.AB = 7.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: 5 20 = 1 , 6 6 , 4 ;
c) Lập tất cả các tỉ lê thức có từ bốn số sau: - 1; 5 ; -25 ; 125.
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau: 7.(-28) = (-49).4
Từ 7.(- 28) = (-49). 4, ta lập các tỉ lệ thức là: