Ôn lại khái niệm cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
khái niệm cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là gì
TK
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ chính là sự khái quát về nghĩa từ ngữ theo những cấp độ khác nhau ( rộng - hẹp) Xét mối quan hệ nghĩa của từ ngữ chỉ khi chúng cùng trường nghĩa - Tính chất rộng hẹp của từ ngữ chỉ là tương đối mà thôi - Các từ ngữ có nghĩa hẹp thường có tính chất gợi hình cụ thể hơn từ ngữ có nghĩa - ...
TK:
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ chính là sự khái quát về nghĩa từ ngữ theo những cấp độ khác nhau ( rộng - hẹp) Xét mối quan hệ nghĩa của từ ngữ chỉ khi chúng cùng trường nghĩa - Tính chất rộng hẹp của từ ngữ chỉ là tương đối mà thôi - Các từ ngữ có nghĩa hẹp thường có tính chất gợi hình cụ thể hơn từ ngữ có nghĩa - ...
Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là những khái niệm thuộc về loại quan hệ nào giữa các từ?
A. Quan hệ về ngữ pháp
B. Quan hệ về ngữ nghĩa
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Từ “khái quát” trong cấp độ khái quát nghĩa của nghĩa từ ngữ có thể được thay bằng từ nào?
A. Phổ quát
B. Bao quát
C. Phổ biến
D. Chi tiết
tác dụng của cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Tham Khảo
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ chính là sự khái quát về nghĩa từ ngữ theo những cấp độ khác nhau ( rộng - hẹp) rộng II. Luyện tập 1. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát và cụ thể của các nhóm từ sau đây a. b. Phương tiện vận tải: xe, xe máy, xe hơi, thuyền, thuyền thúng, thuyền buồm Tính cách: hiền, ác, hiền lành, hiền hậu, ác tâm, ác ý
tác dụng cấp độ khái quát của nghĩa của từ ngữ
tham khảo
Nghĩa của từ là gì?
Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác :
– Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
– Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
– Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
Ví dụ:
– Từ ngữ: bút.
+ Có nghĩa rộng hơn khi nó bao hàm nghĩa của một số từ khác như: bút bi, bút máy, bút chì…
+ Có nghĩa hẹp hơn khi nghĩa của nó được bao hàm trong nghĩa của từ khác như: đồ dùng học tập.
– Để hình dung rõ hơn, ta có sơ đồ:
Soạn văn bài cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Trong các phương án sau, phương án nào có cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
A. Cá rô, cá chép, cá thu, cá đuối
B. Hoa hồng, hoa cúc, hoa thược dược, hoa cát tường
C. Y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, áo cộc
D. Canh, nem, rau xào, cá rán.
Ôn lại khái niệm nghĩa của từ.
Nghĩa của từ là nội dùng (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị.
cho ví dụ về :
a. Cấp độ khái quát nghĩa của từ
b. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
c. Tình thái từ
d. Trợ từ