vật rơi tự do tốc độ cao 80m Tính vận tốc khi chạm đất và quãng đường rơi trong 1s cuốn lấy g=10 m/s
1 vật rơi tự do sau 12s thì chạm đất lấy g=10m/s^2. a) Tính độ cao vật rơi b) Tính vận tốc khi chạm đất c) Tính quãng đường vật rơi sau 5s và giây thứ 5 d) Tính quãng đường vật rơi trong 1s cuối trước khi chạm đất.
\(a,\Rightarrow h=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}.10.12^2=720m\)
\(b,\Rightarrow v=gt=12.10=120m/s\)
\(c,\Rightarrow h'=\dfrac{1}{2}.10.5^2=125m\)
\(\Rightarrow h''\left(4s\right)=\dfrac{1}{2}.10.4^2=80m\Rightarrow\Delta S=h'-h''=45m\)
\(d,\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}S\left(12s\right)=720m\\S\left(11s\right)=\dfrac{1}{2}.10.11^2=605m\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\Delta S'=720-605=115m\)
Một vật rơi tự do từ độ cao 80m tại nơi có g=10m/s2 hãy tính:
a)Thời gian rơi(kể từ khi bắt đầu rơi đến khi chạm đất)
b)Vận tốc lúc chạm đất
c)Vận tốc sau 3s kể từ khi rơi
d)Quãng đường vật rơi trong 1s đầu tiên
e)Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng
g)Thời gian vật rơi 10m đầu tiên
h)Thời gian vật rơi 10m cuối cùng
Một vật rơi tự do sau 5 s thì chạm đất. Lấy g = 9,8 m/s2
a) Tính độ cao nơi bắt đầu rơi và vận tốc chạm đất?
b) Tính vận tốc của vật khi vật rơi được quãng đường 50 m
Một vật rơi tự do từ độ cao 45 m xuống mặt đất lấy g bằng 10 m/s a tính thời gian rơi của vật b tính vận tốc của vật trước khi chạm đất ctính quãng đường vật rơi được trong 2 giây đầu d tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối
a)Thời gian vật rơi: \(S=\dfrac{1}{2}gt^2\)
\(\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2S}{g}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot45}{10}}=3s\)
b)Vận tốc vật trước khi chạm đất: \(v=gt=10\cdot3=30m/s\)
c)Quãng đường vật rơi được trong 2s đầu:
\(S=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot2^2=20m\)
Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng:
\(\Delta S=S_3-S_2=45-20=25m\)
Một vật rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất.Lấy g=10m/s2 a)Tính thời gian vật rơi tới khi chạm đất. b)Tính vận tốc của vật lúc bắt đầu chạm đất. c)Tính vận tốc và độ cao của vật ở thời điểm vật rơi được 0.5s d)Tính quãng đường vật đi được trong 1s cuối cùng
Một vật rơi tự do ở độ cao là h so với mặt đất. Biết trong 2 giây cuối, vật rơi được quãng đường bằng quãng đường rơi trong 5 giây đầu. Lấy g = 10m/s^2. Tính độ cao, thời gian và vận tốc của vật khi vừa chạm đất.
Một vật rơi tự do từ độ cao 180m. Tính thời gian rơi, vận tốc của vật trước khi chạm đất 2s và quãng đường rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất. Lấy g= 10m/s2.
Bài 3: (Rơi tự do) Một vật rơi tự do từ độ cao 125 m. Lấy g = 10 m/s2
a. Tính thời gian rơi của vật
b. Vận tốc của vật khi chạm đất
c. Quãng đường vật đi được trong 3 s đầu
d. Quãng đường vật đi trong 2 giây cuối
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.125}{10}}=5s\\v=gt=10.5=50m/s\\h\left(3s\right)=\dfrac{1}{2}g.3^2=45m\\h\left(2s-cuối\right)=h-h\left(3s\right)=125-45=80m\end{matrix}\right.\)
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất. Lấy g= 10 m/s^2. Tính:
a) Thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất và tốc độ của vật khi chạm đất.
b) Quãng đường vật rơi được trong 2s đầu tiên và quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng trước khi chạm đất
a) Gọi t là thời gian vật rơi tự do
Thời gian vật rơi tự do:
\(h=\frac{1}{2}gt^2\rightarrow t=\sqrt{\frac{2h}{g}}=\sqrt{\frac{2.80}{10}}=4s\)
Vận tốc chạm đất:
\(v=gt=10.4=40\)m/s
b)
Quãng đường vật rơi trong 2 giây đầu tiên:
\(s_đ=\frac{1}{2}gt^2=\frac{1}{2}.10.2^2=20m\)
Quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối cùng:
\(s_c=s-s_đ=80-20=60m\)