Những câu hỏi liên quan
Bts Jung Kook
Xem chi tiết
Hoàng Tuấn Đăng
26 tháng 3 2017 lúc 20:53

Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
1/ 4FeS2 + 11O2 =(nhiệt)=> 2Fe2O3 + 8SO2
2/ 6KOH + Al2(SO4)3 =(nhiệt)=> 3K2SO4 + 2Al(OH)3
3/ FeO + H2 =(nhiệt)=> Fe + H2O
4/ FexOy + (y - x)CO =(nhiệt)=> xFeO + (y - x)CO2
5/ 8Al + 3Fe3O4 =(nhiệt)=> 4Al2O3 + 9Fe

Các phản ứng Oxi hóa khử là (1), (3), (4), (5)

Chất khử, chất oxi hóa: Dựa theo định nghĩa là OK ngay thôi:

+) Chất khử(Chất bị oxi hóa): là chất nhường electron hay là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng.

+) Chất oxi hoá ( chất bị khử ): là chất nhận electron hay là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
3 tháng 9 2023 lúc 16:55

- Về bản chất, phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng xảy ra đồng thời quá trình nhường và quá trình nhận electron.

- Dấu hiệu để nhận ra loại phản ứng oxi hóa – khử là có sự thay đổi số oxi của các nguyên tử.

- Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử:

Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử

   Nguyên tử Fe và C có sự thay đổi số oxi hóa, Fe là chất oxi hóa, C là chất khử

Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử

Fe+3 + 3e → Fe0

C+2 → C+4 + 2e

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc tổng electron nhường bằng tổng electron nhận.

2x /Fe+3 + 3e → Fe0

3x /C+2 → C+4 + 2e

Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng.

Fe2O3+ 3CO \(\xrightarrow[]{t^oC}\) 2Fe + 3CO2

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
3 tháng 9 2023 lúc 16:59

loading...

Bình luận (0)
lan ngoc
Xem chi tiết
Kiêm Hùng
28 tháng 11 2018 lúc 21:28

a) Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này sang chất khác. Muốn biết có PUHH xảy ra dựa vào các dấu hiệu ( phát sáng,....)

b) \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

\(2Na_3PO_4+3CaCl_2\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+6NaCl\)

Bình luận (0)
Hoàng Thảo Linh
28 tháng 11 2018 lúc 21:41

a) phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này sang chất khác

- để biết có phản ứng xảy ra là ta thấy nó tác dụng với chất khác tạo ra chất mới

b)

4Al + 3O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Al2O3

2Na3PO4 + 3CaCl2 -> Ca3(PO4)2 + 6NaCl

Bình luận (0)
bạch ngọc phượng
28 tháng 11 2018 lúc 21:13

cái phần này phải có nhiệt độ mà

Al + O2 Đề thi hk1 môn Hóa học lớp 8 Al2O3

Bình luận (2)
Ly Nguyễn Khánh
Xem chi tiết
Linh Lê
16 tháng 10 2018 lúc 21:30

PTHH:

\(4FeS+7O_2-->2Fe_2O_3+4SO_2\)

_0,4___0,7________0,2________0,4

\(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

=>\(m_{FeS}=0,4.88=35,2\left(g\right)\)

=>\(m_{Fe_2O_3}=0,2.160=32\left(g\right)\)

Bình luận (2)
Soobin Hoàng Sơn
Xem chi tiết
Hoàng Tuấn Đăng
29 tháng 12 2016 lúc 21:28

a) PTHH: Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O

nFe = \(\frac{42}{56}=0,75\left(mol\right)\)

=> nFe2O3 = \(\frac{0,75}{2}=0,375\left(mol\right)\)

=> mFe2O3(phản ứng) = 0,375 x 160 = 60 (gam)

b) Theo phương trình, nH2O = \(\frac{0,75\times3}{2}=1,125\left(mol\right)\)

=> nH2O(tạo thành) = 1,125 x 18 = 20,25 (gam)

Bình luận (0)
Do Minh Tam
29 tháng 12 2016 lúc 21:31

a)Fe2O3+3H2=>3H2O+2Fe

nFe=42/56=0,75 mol

Từ pthh=>nFe2O3=0,375 mol=>mFe2O3=0,375.160=60gam

b)nH2O=1,125 mol=>mH2O=1,125.18=20,25gam

Bình luận (0)
Hải Ninh
29 tháng 12 2016 lúc 22:50

a) Cân bằng phản ứng hóa học:

Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O

\(n_{Fe}=\frac{42}{56}=0,75\left(mol\right)\)

Theo phương trình hóa học:

\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Fe}=\frac{1}{2}\cdot0,75=0,375\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,375\cdot160=60\left(g\right)\)

b) Theo phương trình hóa học:

\(n_{H_2O}=\frac{3}{2}n_{Fe}=\frac{3}{2}\cdot0,75=1.125\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{H_2O}=1,125\cdot18=20,25\left(g\right)\)

Bình luận (0)
Huyền Nguyễn Mai
Xem chi tiết
Kiêm Hùng
31 tháng 10 2018 lúc 11:01

Cho sơ đồ phản ứng sau : P2O5 + H2O ----> H3PO4. Tỉ lệ số phân tử các chất thisch hợp trong phản ứng theo thứ tự là :

A. 1:1:1 B. 1:2:3 C. 1:3:2 D. 2:1:3

Bình luận (0)
Cẩm Vân Nguyễn Thị
31 tháng 10 2018 lúc 9:48

PTHH: P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4

Bình luận (0)
Nguyễn Thu Hương
6 tháng 11 2018 lúc 21:51

Chọn C

Bình luận (0)
nguyen minh ngoc
Xem chi tiết
Nguyễn Anh Thư
16 tháng 4 2018 lúc 21:10

Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH ( bazo )

\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\) ( oxit axit )

SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4

\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\) ( oxit bazo )

Bình luận (0)
An Ngôn Hy
16 tháng 4 2018 lúc 21:17

a) Na2O + H2O -> 2NaOH

b) 2SO2 + O2 -> 2SO3

c) SO3 + H2O -> H2SO4

d) 2Fe (OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O

oxit : Na2O, axit SO2, SO3, Bazow : Fe(OH)3

Bình luận (1)
Nguyễn Công Vinh
16 tháng 4 2018 lúc 21:17

oxit là SO3, Fe2O3

axit là H2SO4

bazơ là NaOH

a/ Na2O + H2O --> 2NaOH

b/ 2SO2 + O2 ---> 2SO3

c/ SO3 + H2O --> H2SO4

d/ 2Fe[OH]3 --> Fe2O3 + 3H2O

Bình luận (0)
Mã Huy Hiệu
Xem chi tiết
Lê Thu Dương
17 tháng 3 2020 lúc 12:33

a. FeO + Mn - - - > Fe + MnO

-->.....luyện thép , Mn là chất khử, FeO là chất oxi hóa

b. Fe2O3 + 3CO - - - >2 Fe + 3CO2

-->phản ứng trong quá trình luyện gang, Chất khử : CO2 , chất oxi hóa : Fe2O3

c. 2FeO + Si - - - > 2Fe+SiO2

-->luyện gang, Chất khử : Si, chất oxi hóa FeO

d. FeO + C - - - > Fe + CO

-->phản ứng trong quá trình luyện gang, Chất khử C, chất oxi hóa FeO

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Lê Hiền Ngân
Xem chi tiết
HUYNH NHAT TUONG VY
27 tháng 5 2019 lúc 8:30

Hỏi đáp Hóa học

Bình luận (2)