Trong 10 giấy dây đàn của cây đàn guitar dao động 1100 lần và con lắc dao động 15 lần.
a. Tính tần số dao động của dây đàn và của con lắc.
b. Vật nào phát ra âm cao hơn?
c. Tai người nghe được âm thanh của dây đàn hay của con lắc? Vì sao
Trong 2 giây, dây đàn thực hiện được 400 dao động. Trong 1 phút, con lắc thực hiện được 3000 dao động.
a. Tính tần số dao động của dây đàn và con lắc.
b. Vật nào phát ra âm bổng hơn? Tại sao?
Tần số dao động con lắc :\(400:2=200\left(Hz\right)\)
\(1'=60s\)
Tần số dao động dây đàn :\(3000:60=50(Hz)\)
\(200Hz>50Hz\Leftrightarrow\) Dây đàn dao động bổng hơn
Bài thi số 3
19:32Câu 1:Hộp đàn trong đàn ghi - ta, Violin, ... có tác dụng
để người chơi đàn có thể vổ vào hộp đàn khi cần thiết.
tạo kiếu dáng cho đàn đẹp hơn.
giúp người chơi đàn có chỗ tì khi đánh đàn.
khuếch đại âm thanh do dây đàn phát ra.
Câu 2:Âm thanh phát ra càng trầm khi
quãng đường dao động của nguồn âm càng nhỏ.
thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng nhỏ.
tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ.
biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ.
Câu 3:Nhạc cụ nào dưới đây phát ra âm thanh nhờ dây đàn của nhạc cụ dao động?
Đàn organ.
Đàn T'rưng.
Đàn Klông pút.
Đàn tính.
Câu 4:Âm thanh phát ra càng bổng khi
quãng đường dao động của nguồn âm càng lớn.
biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
tần số dao động của nguồn âm càng lớn.
thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng lớn.
Câu 5:Tai của người bình thường không nghe được các âm thanh có tần số
từ 30 đến 300 Hz.
từ 400 đến 4000 Hz.
nhỏ hơn 20Hz.
từ 200 đến 2000 Hz.
Câu 6:Biên độ dao động là
độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động.
quãng đường của vật thực hiện được trong một giây.
khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được.
số dao động mà vật thực hiện được trong một giây.
Câu 7:Khi nào ta nói, âm thanh phát ra trầm?
Khi âm thanh phát ra có tần số cao.
Khi âm thanh phát ra nghe nhỏ.
Khi âm thanh phát ra có tần số thấp.
Khi âm thanh phát ra nghe to.
Câu 8:Khi chơi đàn ghi ta làm cách nào để thay đổi độ to của nốt nhạc?
Gẩy nhanh dây đàn.
Gẩy chậm dây đàn.
Gẩy nhẹ dây đàn.
Gẩy mạnh dây đàn.
Câu 9:Trường hợp nào sau đây dao động của dây đàn có tần số lớn nhất?
Trong một phút, dây đàn thực hiện được 6000 dao động.
Trong một giây, dây đàn thực hiện được 300 dao động.
Trong năm giây, dây đàn thực hiện được 1000 dao động.
Trong mười giây, dây đàn thực hiện được 2400 dao động.
Câu 10:Kết luận nào sau đây không đúng?
Khi dây đàn căng, nếu ta gẩy thì tần số dao động của dây đàn lớn, âm thanh phát ra cao.
Khi gẩy mạnh một dây đàn, biên độ dao động của dây đàn lớn, âm thanh phát ra to.
Khi dây đàn trùng, nếu ta gẩy thì tần số dao động của dây đàn nhỏ, âm thanh phát ra trầm.
Khi dây đàn căng, nếu ta gẩy thì tần số dao động của dây đàn lớn, âm thanh phát ra to.
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5: C
Câu 6: A
Câu 7: C
Câu 8: D
Câu 9: B
Câu 10: D
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5: C
Câu 6: A
Câu 7: C
Câu 8: D
Câu 9: B
Câu 10: D
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5: C
Câu 6: A
Câu 7: C
Câu 8: D
Câu 9: B
Câu 10: D
Bằng cách quan sát và lắng nghe dây đàn dao động khi ta lên dây đàn, ta có thể có kết luận nào sau đây?
Khi gảy đàn, nếu:
A. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng nhanh, âm phát ra có tần số càng lớn.
B. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng chậm, âm phát ra có tần số càng nhỏ.
C. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng mạnh, âm phát ra nghe càng to.
D. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng yếu, âm phát ra nghe càng nho.
Đáp án: A
Khi gảy đàn, nếu dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng nhanh, âm phát ra có tần số càng lớn.
Âm thanh phát ra càng thấp khi
thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng nhỏ.
biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ.
tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ.
quãng đường dao động của nguồn âm càng nhỏ.
Câu 2:Âm thanh phát ra càng bổng khi
quãng đường dao động của nguồn âm càng lớn.
biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
tần số dao động của nguồn âm càng lớn.
thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng lớn.
Câu 3:Âm thanh phát ra càng trầm khi
quãng đường dao động của nguồn âm càng nhỏ.
thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng nhỏ.
tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ.
biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ.
Câu 4:Nhạc cụ nào dưới đây phát ra âm thanh không nhờ dây đàn của nhạc cụ dao động?
Đàn tính.
Đàn Klông pút.
Đàn bầu.
Đàn tam.
Câu 5:Khi chơi đàn ghi ta làm cách nào để thay đổi độ to của nốt nhạc?
Gẩy nhanh dây đàn.
Gẩy chậm dây đàn.
Gẩy nhẹ dây đàn.
Gẩy mạnh dây đàn.
Câu 6:Biên độ dao động là
độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng khi vật dao động.
quãng đường của vật thực hiện được trong một giây.
khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được.
số dao động mà vật thực hiện được trong một giây.
Câu 7:Dùng búa cao su gõ vào một âm thoa, kết luận nào dưới đây đúng?
Gõ càng mạnh thì âm thanh phát ra càng to.
Gõ càng mạnh âm thanh phát ra càng cao.
Gõ càng nhiều âm thanh phát ra càng to.
Âm thanh phát ra càng to khi âm thoa càng lớn.
Câu 8:Tai của người bình thường không nghe được các âm thanh có tần số
lớn hơn 20000 Hz.
từ 50 đến 5000 Hz.
từ 20 đến 2000 Hz.
từ 40 đến 400 Hz.
Câu 9:Khi gẩy mạnh dây đàn thì
biên độ dao động của dây đàn lớn, tiếng đàn phát ra to.
biên độ dao động của dây đàn lớn, tiếng đàn phát ra trầm.
biên độ dao động của dây đàn lớn, tiếng đàn phát ra nhỏ
biên độ dao động của dây đàn lớn, tiếng đàn phát ra bổng.
Câu 10:Trường hợp nào sau đây dao động của dây đàn có tần số lớn nhất?
Trong một phút, dây đàn thực hiện được 6000 dao động.
Trong một giây, dây đàn thực hiện được 300 dao động.
Trong năm giây, dây đàn thực hiện được 1000 dao động.
Trong mười giây, dây đàn thực hiện được 2400 dao động.
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: D
Câu 6: A
Câu 7: A
Câu 8: A
Câu 9: A
Câu 10: B
Câu 1: C
Câu 2:C
Câu 3: C
Câu 4:B
Câu 5:D
Câu 6:A
Câu 7:A
Câu 8:A
Câu 9:A
Câu 10:B
Câu 1: C
Câu 2: C
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: D
Câu 6: A
Câu 7: A
Câu 8: A
Câu 9: A
Câu 10: B
Kết luận nào sau đây đúng?
A. dây đàn dao động càng nhanh, âm phát ra có tần số càng lớn.
B. dây đàn dao động càng chậm, âm phát ra có tần số càng lớn.
C. dây đàn dao động càng mạnh, âm phát ra nghe càng bé.
D.dây đàn dao động càng yếu, âm phát ra nghe càng to.
Một dây đàn dao động được 2500 dao động trong 20
của dây đàn? Tai người có nghe được âm do dây đàn phát ra không? Vì sao
Âm thanh phát ra càng trầm khi
quãng đường dao động của nguồn âm càng nhỏ.
thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng nhỏ.
tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ.
biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ.
Câu 2:Nguồn âm nào sau đây không phải là nhạc cụ?
Trống.
Kẻng.
Đàn.
Sáo.
Câu 3:Âm thanh phát ra càng bổng khi
quãng đường dao động của nguồn âm càng lớn.
biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
tần số dao động của nguồn âm càng lớn.
thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng lớn.
Câu 4:Âm thanh phát ra càng cao khi
thời gian thực hiện dao động của nguồn âm càng lớn.
quãng đường dao động của nguồn âm càng lớn.
biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
tần số dao động của nguồn âm càng lớn.
Câu 5:Tai của người bình thường không nghe được các âm thanh có tần số
lớn hơn 20000 Hz.
từ 50 đến 5000 Hz.
từ 20 đến 2000 Hz.
từ 40 đến 400 Hz.
Câu 6:Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào
biên độ dao động của mặt trống.
kích thước của rùi trống.
kích thước của mặt trống.
độ căng của mặt trống.
Câu 7:Nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ các cột không khí trong nhạc cụ dao động là
kèn loa.
đàn organ.
cồng.
chiêng.
Câu 8:Khi chơi đàn ghi ta làm cách nào để thay đổi độ to của nốt nhạc?
Gẩy nhanh dây đàn.
Gẩy chậm dây đàn.
Gẩy nhẹ dây đàn.
Gẩy mạnh dây đàn.
Câu 9:Kết luận nào sau đây không đúng?
Khi mặt trống trùng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống nhỏ, âm thanh phát ra trầm.
Khi gõ trống, nếu ta gõ mạnh thì biên độ dao động của mặt trống lớn, ta nghe thấy âm thanh phát ra to.
Khi mặt trống căng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống lớn, âm thanh phát ra cao.
Khi mặt trống căng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống lớn, âm thanh phát ra to.
Câu 10:Kết luận nào sau đây không đúng?
Khi dây đàn căng, nếu ta gẩy thì tần số dao động của dây đàn lớn, âm thanh phát ra cao.
Khi gẩy mạnh một dây đàn, biên độ dao động của dây đàn lớn, âm thanh phát ra to.
Khi dây đàn trùng, nếu ta gẩy thì tần số dao động của dây đàn nhỏ, âm thanh phát ra trầm.
Khi dây đàn căng, nếu ta gẩy thì tần số dao động của dây đàn lớn, âm thanh phát ra to.
Câu 1: Tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ
Câu 2: Kẻng
Câu 3: Tần số dao động của nguồn âm càng lớn
Câu 4: Tần số dao động của nguồn âm càng lớn
Câu 5: Lớn hơn 20000Hz
Câu 6: Biên độ dao động của mặt trống
Câu 7: Kèn loa
Câu 8: Gẩy mạnh dây đàn
Câu 9: Khi mặt trống căng, nếu ta gõ thì tần số dao động của mặt trống lớn, âm thanh phát ra càng to
Câu 10: Khi dây đàn căng,nếu ta gẩy thì tần số dao động của dây đàn lớn ,âm thanh phát ra to
Cánh con ong dao động 1200 lần trong 1 phút . Cánh con ruồi dao dộng 2400 lần trong 2 phút .
a, Tính tần số dao động của cánh con ong và cánh con ruồi ?
b, Cánh con nào phát ra âm thấp hơn ?
c, Tai ta nghe được âm thanh do con nào phát ra ? Tại sao ?
a) Đổi 1 phút = 60 giây
Đổi 2 phút = 120 giây
Tần số dao động của cánh con ong: 1200 : 60 = 20 (Hz)
Tần số dao động của cánh con ruồi: 2400 : 120 = 20 (Hz)
b) Cánh của cả hai con đều bằng nhau (=20)
c) Tai ta có thể nghe âm có tần số từ 20Hz - 20000Hz
=> tai ta có thể nghe được âm do cả hai con phát ra
Vật A thực hiện 400 dao động trong 10 giây. Vật B thực hiện được 800 dao động trong 50 giây
a) tính tần số dao động của vật A và tần số dao động của vật B
b) vật nào phát ra âm cao (âm bổng) hơn? Vì sao?
c) tai người có thể nghe được âm do vật nào phát ra? Tại sao?
a) Tần số dao động của vật A là:
400/10 = 40 Hz
Tần số dao động của vật B là:
800/50 = 16 Hz
b) Vật A phát ra âm bổng hơn. Vì tần số dao động của vật A là 40 Hz.
c) Tai người có thể nghe được âm do vật A phát ra. Vì ngưỡng nghe của con người là từ 20 - 20000 Hz.