tìm số nguyên x biết: /2-x/- /x-5/ = x-4
Dấu / là giá trị tuyệt đối
tìm số nguyên x biết giá trị tuyệt đối của x^2-2 + giá trị tuyệt đối của 2-x^2 =28
Tìm số nguyên x ,biết x là số nguyên âm có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 5
Tìm các cặp số nguyên x,y biết
a, giá trị tuyệt đối của x+ giá trị tuyệt đối của y=0
b, giá trị tuyệt đối của x+ giá trị tuyệt đối của y=2
c, 2 nhân giá trị tuyệt đối của x+ giá trị tuyệt đối của y=7
BÀI 1 :TÌM X THUỘC Z BIẾT
a) x+23 là số nguyên âm lớn nhất
b)giá trị tuyệt đối của x - (-2)=-1
c)5- giá trị tuyêt đối x+1 =20
d) (-1)+3+(-5)+7+........+x=600
e) 9 lớn hơn hoặc bằng giá trị tuyệt đối x-3lowns hơn 11
b) |x - (-2)| = -1
=> |x + 2| = -1
=> \(\orbr{\begin{cases}x+2=1\\x+2=-1\end{cases}}\)
=> \(\orbr{\begin{cases}x=1-2\\x=-1-3\end{cases}}\)
=> \(\orbr{\begin{cases}x=-1\\x=-4\end{cases}}\)
c) 5 - |x + 1| = 20
=> |x + 1| = 5 - 20
=> |x + 1| = -15
=> x không có số nào thỏa mãn
d) (-1) + 3 + (-5) + 7 + ... + x = 600
=> [(-1) + 3] + [(-5) + 7] + ... + [x + (x - 2)] = 600
=> 2 + 2 + 2 + ... + 2 = 600
=> (x - 1) : 2 + 1 = 600
=> (x - 1) : 2 = 600 - 1
=> (x - 1) : 2 = 599
=> x - 1 = 599 . 2
=> x - 1 = 1198
=> x = 1198 + 1
=> x = 1199
e) 9 \(\le\)|x - 3| < 11
=> |x - 3| \(\in\){9;10}
|x - 3| = 9
\(=>\orbr{\begin{cases}x-3=9\\x-3=-9\end{cases}}=>\orbr{\begin{cases}x=9+3\\x=-9+3\end{cases}}=>\orbr{\begin{cases}x=12\\x=-6\end{cases}}\)
|x - 3| = 10
\(=>\orbr{\begin{cases}x-3=10\\x-3=-10\end{cases}}=>\orbr{\begin{cases}x=10+3\\x=-10+3\end{cases}}=>\orbr{\begin{cases}x=13\\x=-7\end{cases}}\)
A=[(-4x-8)+13]/(x+2)
=-4+13/(x+2) thuộc Z <=> 13/(x+2) thuộc Z <=> 13 chia hết cho (x+2)(do x thuộc Z)
hay (x+2) thuộc Ư(13)={-1;1;13;-13}
tìm x
B=[(x²-1)+6]/(x-1)
=x+1+6/(x-1)
làm tiếp như A
C=[(x²+3x+2)-3]/(x+2)
=[(x+2)(x+1)-3]/(x+2)
=x+1-3/(x+2)
làm tiếp như A
2/cậu cho đề thiếu đọc lại đề xem A có thuộc Z không
3,4 cũng vậy
Tìm số nguyên dương x,y biết giá trị tuyệt đối x-2y+1. giá trị tuyệt đối x+4y+3 = 20
Tìm số nguyên x biết
/x-2/-x =4 (dấu / là dấu giá trị tuyệt đối nha)
tìm số nguyên x biết /x+1/+/x+2/+/x+3/=3x
dấu / nghĩa là giá trị tuyệt đối
Với mọi x ra có :
\(\hept{\begin{cases}\left|x+1\right|\ge0\\\left|x+2\right|\ge0\\\left|x+3\right|\ge0\end{cases}}\) \(\Leftrightarrow\left|x+1\right|+\left|x+2\right|+\left|x+3\right|\ge0\)
Mà \(\left|x+1\right|+\left|x+2\right|+\left|x+3\right|=3x\)
\(\Leftrightarrow3x\ge0\)
\(\Leftrightarrow x\ge0\)
Với mọi \(x\ge0\) ta có :
| x + 1 | = x + 1
| x + 2| = x + 2
| x + 3| = x + 3
=> | x + 1 | + | x + 2| + | x + 3| = (x + 1) + ( x + 2) + ( x + 3) = 3x
=> 3x + 6 = 3x
=> x thuộc rỗng
1 : Số các số nguyên ( x ; y ) thỏa mãn ( x - 1 )^2 = 3 là : .....
2 : Số các số nguyên dương x thỏa mãn x/4 = 197/x + 2 là : ....
3 : Giá trị nhỏ nhất của A = giá trị tuỵt đối của x + 3 + giá trị tuyệt đối của x - 7 là : ....
4 : Số các số nguyên của x để P = giá trị tuyệt đối của 3x - 18 - giải trị tuyệt đối của 3x + 7 là : .....
5 : Số bộ ba số nguyên tố ( a ; b ; c ) khcs nhau mà a.b.c < a.b +b.c +a.c là ?
Cho x,y là 2 số nguyên dương , biết giá trị tuyệt đối của x cộng giá trị tuyệt đối y bằng 20. Tính x+y
| x | + | y | = 20
Có nhiều trường hợp khác nhau :
* x = 10 ; y = 10
* x = - 10 ; y = -10
* x = 10 ; y = -10
* x = -10 ; y = 10
Các cặp : Có : ( 1 ; 19 ) ; ( 2 ; 18 ) ; ( 3 ; 17 ) (4 ; 16 ) ; ( 5 ; 15 ) ( 10 ; 10 ) và ngược lại : Có : 5 x 5 = 25 ( trường hợp )
* x = 20 ; y = 0
* x = -20 ; y = 0
* x = 20 ; y = -0
* x = - 20 ; y = - 0
=> Có tất cả : 25 + 4 = 29 ( trường hợp khi : | x | + | y | = 20