Bài 11: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau và xác định hóa trị các ngtố trong các phân tử đó: N2O3 ; Cl2O ; SO2 ; SO3 ; N2O5 ; HNO2 ; H2CO3 ; HNO3 ; H3PO4.
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau : CH4; Br2 ; CH3Cl ; SiO2 ; PH3 ; C2H6.
câu 1:(5 điểm) viết công thức hóa học và tính phâ tử khối của các hợp chất sau
a. nhôm oxit, biết phân tử có 2A1 và 3O
b. canxi cacbonat, biết trong phân tử có 1Ca,1C và 3O
câu 2:(5 điểm)
a. xác định hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất sau :Fe2O3
b.lập công thức hóa học của các hợp chất sau:Cu(2 la mã) và O
Câu 1 :
a) $Al_2O_3 (PTK = 102\ đvC)$
b) $CaCO_3(PTK = 100\ đvC)$
Câu 2 :
Dựa theo quy tắc hóa trị :
a) Fe có hóa trị III
b) CTHH là $CuO$
câu 1:(5 điểm) viết công thức hóa học và tính phâ tử khối của các hợp chất sau
a. nhôm oxit, biết phân tử có 2A1 và 3O
b. canxi cacbonat, biết trong phân tử có 1Ca,1C và 3O
câu 2:(5 điểm)
a. xác định hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất sau :Fe2O3
b.lập công thức hóa học của các hợp chất sau:Cu(2 la mã) và O
Câu 3. Viết công thức hóa học của các chất điện li mà sự điện li trong nước tạo ra các ion sau a) Al3+ và SO42- b) K+ và Cr2O72- c) Ba2+ và OH- d) Ca2+và HCO3 - e) Fe2+ và SO42- f) K+ và MnO42- g) H+ và ClO4- h) NH4+ và SO42-
1. Trong các công thức hóa học sau, công thức nào viết sai, nếu sai sửa lại cho đúng: Na2O; Na2OH; NaCl; H2Cl; H2O; CO; CuO; AlO; NaNO3; BaOH; NaCO3; NO; SO3. Với C (IV), S(IV) và N(II)
2. Cho biết công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi nguyên tố X với nhóm (PO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H lần lượt là XPO4 và H2Y. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y
3. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 47 lần. Xác định công thức hóa học của hợp chất và tính hóa trị của X trong hợp chất
4. Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hóa trị của Mn
5. Hợp chất NaxCO3 có phân tử khối là 106. Xác định x bằng 2 cách em đã học
6. Trong hợp chất A của nguyên tố X với oxi, nguyên tố X chiếm 27,59% về khối lượng. Xác định công thức hóa học đơn giản của hợp chất A
7. Hợp chất X có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O. Tỉ lệ về số nguyên tử của các nguyên tố C, H, O lần lượt là 1 :2 :1 và phân tử khối của X là 60. Xác định công thức hóa học của X
8. Một oxit của nito có thành phần về khối lượng là mN : mO = 7 : 20. Phân tử khối của oxit là 108
a. Lập công thức hóa học của oxit
b. Tính hóa trị của N trong hợp chất
9. Trong một phân tử của sắt oxit chứa 2 loại nguyên tử Fe và O. Phân tử khối của oxit là 160 đvC. Xác định công thức hóa học của oxit trên
10. Công thức hóa học của nguyên tố X với nguyên tố H là XH3 , công thức hóa học của nguyên tố Y với oxi là YO. Xác định công thức hóa học của hợp chất gồm hai nguyên tố X và nguyên tố Y
11. Một hợp chất có công thức dạng R(OH)x . Xác định R và x, biết phân tử khối của hợp chất là 78 đvC
12. Một hợp chất có phân tử gồm nguyên tử R và O, có tỉ lệ khối lượng oxi bằng 3/7%R. Tìm công thức của hợp chất, biết R có hóa trị từ I đến III.
Ai biết mấy bài này chỉ mình với T.T
Câu 1:
*Công thức sai: Na2OH; H2Cl; AlO; BaOH; NaCO3
* Sửa lại: NaOH; HCl; Al2O3; Ba(OH)2; Na2CO3
Câu 4:
Ta có M phân tử = 55*2+ 16*x= 222
=> x= 7
=> Hóa trị của Mn bằng 7
khi đốt cháy 2,9gam một chất hữu cơ A thu đc 8,8 g khí CO2 ; 4,5 g H2O.Ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 l khí A có khối lượng 5,8g . Hãy xác định công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo có thể có
Bài tập:
a. Cho các cơ thể có kiểu gen sau: AaBb, AAbb, AaBB, aaBb, AB/ab, Ab/aB. Xác định số loại G và viết các loại G của mỗi cơ thể trên (Biết không xuất hiện G đột biến và kỳ đầu của giảm phân I không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo).
b. Ở sinh vật nhân chuẩn, một gen trên phân tử ADN có 2800 nuclêôtit, trong đó A chiếm 30%. Tính: số nuclêôtit từng loại, chiều dài, số chu kì xoắn và số liên kết hiđrô của gen trên.
Bài 4. Nguyên tử của một số nguyên tố có số hiệu nguyên tử là : 11,15,16,19,20. Nêu vị trí và cấu tạo của các nguyên tố này.
11: Na - Ô số 11 chu kì 3 nhóm IA
15: P - Ô số 15 chu kì 3 nhóm VA
16: S - Ô số 16 chu kì 3 nhóm VIA
19: K - Ô số 19 chu kì 4 nhóm IA
20: Ca - Ô số 20 chu kì 4 nhóm IIA
TK
Na: 11 - Ô số 11 chu kì 3 nhóm I
P :15 - Ô số 15 chu kì 3 nhóm V
S : 16 - Ô số 16 chu kì 3 nhóm VI
K :19- Ô số 19 chu kì 4 nhóm I
Ca :20- Ô số 20 chu kì 4 nhóm II
1.Tính giá trị của x và thay vào các hợp chất sau để được công thức hóa học có phân tử khối như đã cho:
a. Alx(NO3)3, có phân tử khối là 213
b. HxSO4, có phân tử khối là 98
c. Fex(OH)3, có phân tử khối là 107
2. Hợp chất Fex(NO3)3 có phân tử khối là 242, tính giá trị của x và viết lại công thức hóa học của hợp chất
3.Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có khối lượng gấp 5 lần phân tử Oxi
a. Tính phân tử khối của hợp chất
b. Viết lại công thức hóa học của hợp chất
4. Phân tử đồng sunfat có phân tử khối là 160 và gồm 1 Cu, 1 S còn lại là nguyên tử O. Xác định công thức hóa học của đồng sunfat
5. Hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng bằng khối lượng của 1 nguyên tử Cu. Xác định công thức hóa học của hợp chất A
6. Hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố là nito và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ khối lượng giữa 2 nguyên tố trong A là mN: mO = 7:12. Xác định công thức hóa học đơn giản của A
Giải nhanh hộ mik vs
1)
a, Ta có: 27x +(14+48).3 = 213
=> 27x = 213 - 180 = 27
=> x= 1 => CTHH: Al(NO3)3
b, Ta có: x + (32 +64) = 98
=> x = 98 - 96
=> x = 2 => CTHH: H2SO4
c, Ta có: 56x + (16+1).3 = 107
=> 56x = 107 - 51 = 56
=> x = 1 => CTHH: Fe(OH)3
2) Ta có: 56x + (14 + 48).3 = 242
=> 56x = 242 - 186 = 56
=> x = 1
=> CTHH: Fe(NO3)3
3) Gọi CTTQ của hợp chất là X2O3
MX2O3 = MO2.5
= 32.5 = 160
Ta có: 2Mx + 16.3 = 160
=> Mx = \(\dfrac{160-48}{2}\)= 56
=> X là Fe
=> CTHH: Fe2O3