Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B với H2SO4 đặc ở 170°C thu được hỗn hợp Y gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp.Y có tỉ khối so với X là 0,66. CTPT của A và B là
A. CH3OH, C2H5OH
B. C2H5OH, C3H7OH
C. C3H7OH, C4H9OH
D. C4H9OH, C5H11OH
Đun 5,3 gam hỗn hợp X gồm hai ancol A, B (MA < MB) với dung dịch H2SO4 đặc ở 170 ° C thu được hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,25 mol CO2 và 0,27 mol H2O. Mặt khác, đun 5,3 gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 ° C thì thu được 2,78 gam hỗn hợp Z gồm 3 ete có tỉ khối so với H2 là 139/3. Hiệu suất phản ứng tạo ete của A và B lần lượt là
A. 40,00%; 80,00%
B. 80,00%; 40,00%
C. 33,33%; 66,67%
D. 66,67%; 33,33%
cháy hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3(g) H2O. Mặt khác ete hoá hỗn hợp X thu được 3 ete đơn chức. Công thức phân tử của hai ancol?
A. C3H5OH; C4H7OH B. CH3OH ; C2H5OH
C. C2H5OH ;C3H7OH D. C3H7OH ;C4H9OH
Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%)
A. 11,43 gam
B. 10,89 gam
C. 14,52 gam
D. 15,25 gam
Đáp án B
Coi hỗn hợp X thành RCOOH với MRCOOH= 46 + 60 2 = 53
→ MR = 8. nX = 11,13: 53= 0,21 mol
Coi hỗn hợp Y thành R'OH với MR'OH =
32
.
3
+
46
.
2
5
= 37,6
→ MR' = 20,6. nY = 7,52: 37,6 = 0,2 mol
RCOOH + R'OH
→
RCOOR' + H2O
Vì nX > nY thì hiệu suất được tính Y
→ neste = 0,75. 0,2 = 0,15 mol
→ m = 0,15 .( 8 + 44+ 20,6) = 10,89 gam
Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%)
A. 10,89 gam.
B. 11,4345 gam.
C. 14,52 gam.
D. 11,616 gam.
Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%)
A. 10,89 gam
B. 11,4345 gam
C. 14,52 gam
D. 11,616 gam.
Đáp án A
Meste = 0,2. (R1 + 44 + R2).0,75 = 0,2.72,6.0,75 = 10,89g.
Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3:2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng hết với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%)
A. 11,4345 g.
B. 10,89 g.
C. 14,52 g.
D. 11,616 g.
⇒ axit dư
n H 2 O = n a x i t p h ả n ứ n g = n a n c o l p h ả n ứ n g = ( 0 , 12 + 0 , 08 ) . 75 % = 0 , 15
n H C O O H p h ả n ứ n g = n C H 3 C O O H p h ả n ứ n g = 0 , 075
n C H 3 C H p h ả n ứ n g = 0 , 09 ; n C 2 H 5 O H p h ả n ứ n g = 0 , 06
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m e s t e = m a x i t + m a n c o l - m H 2 O
Vậy meste = 0,075(46 + 60) + 0,09.32 + 0,06.46 - 0,15.18 = 10,89 (gam)
Đáp án B
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140oC, khối lượng ete thu được là
A. 12,4 gam
B. 7 gam
C. 9,7 gam
D. 15,1 gam
Đáp án : C
Ancol à Ete + H2O , mà nH2O = 1/2 n ancol = 1/2 (0,1 + 0,2) = 0,15 mol
=> m ete = m ancol - mH2O = 0,1.32 + 0,2.46 - 0,15.18 = 9,7 g
=> Đáp án C
Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140°C) thì số ete thu được tối đa là
A. 4.
B. 2.
C. 1
D. 3.
Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH 3 OH và C 2 H 5 OH (xúc tác H 2 SO 4 đặc , ở 140 ° C ) thì số ete thu được tối đa là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH 3 OH và C 2 H 5 OH (xúc tác H 2 SO 4 đặc , ở 140 ° C ) thì số ete thu được tối đa là 3, gồm CH 3 – O – CH 3 , C 2 H 5 – O – C 2 H 5 và C 2 H 5 – O – CH 3 .
- Chọn đáp án B.