Khi bật đèn pin thấy đèn không sáng thì em thực hiện các bước sau
1.Phán đoán 2.Kiểm chứng phán đoán
3.Giả thuyết 4.Kết luận 5. Đặt ra câu hỏi
Câu 10: Sắp xếp các bước vận dụng kiến thức sau theo đúng trình tự a). Đưa ra giả thuyết b). Quan sát : c). Phản đoán cách giải quyết. d). Đặt câu hỏi e). Kiểm chứng phán đoán A. a,b,c.d.e. B. b.d.a.c.e. D. d.c.e.b.a.
B. b.d.a.c.e.
b). Quan sát :
d). Đặt câu hỏi
a). Đưa ra giả thuyết
c). Phản đoán cách giải quyết.
e). Kiểm chứng phán đoán
1. Chiếu đèn pin qua khe hẹp của một tấm bìa đặt như hình 3, bạn hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe sẽ như thế nào. Làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
2. Làm thí nghiệm để tìm hiểu xem ánh sáng có thể truyền qua một tấm bìa, quyển vở, tấm thủy tinh,... hay không?
3. Trong hình vẽ dưới đây, bạn học sinh đang nhìn vào khe hở ở miệng của chiếc hộp, trong đó có đèn và một vật nhỏ gần đáy hộp.
- Khi đèn trong hộp chưa sáng, bạn có nhìn thấy vật không?
- Khi đèn sáng, bạn có nhìn thấy vật không?
- Chắn mắt bạn bằng một cuốn vở, bạn có nhìn thấy vật nữa không?
Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.
Hãy dự đoán kết quả và làm thí nghiệm để kiểm tra các dự đoán của bạn.
1. Ánh sáng qua khe hẹp sẽ có dạng đường thẳng. Ánh sáng chỉ truyền được qua khe đã cắt trên tấm bìa.
2. Ánh sáng có thể truyền qua: tấm thủy tinh, tờ nilon, tờ giấy mỏng. Không truyền qua được tấm bìa, quyển vở, bức tường.
3.
- Khi đèn trong hộp chưa sáng, ta không nhìn thấy vật.
- Khi đèn sáng ta nhìn thấy vật.
- Chắn mắt bằng một quyển vở ta không nhìn thấy vật nữa.
Cho các dụng cụ sau:
Ba bóng đèn giống hệt nhau, Năm viên pin mới giống nhau, dây nối vừa đủ.
Hãy mắc mạch điện như các sơ đồ sau. Dự đoán độ sáng của các bóng đèn
Thử làm thí nghiệm và kiểm tra dự đoán của em có đúng k?
Từ đó rút ra cách làm cho nguồn điện mạnh hơn.
a. Các dự đoán có thể có:
Dự đoán 1: Độ sáng của ba bóng đèn như nhau.
Dự đoán 2: Đèn ở sơ đồ b) và c) có độ sáng như nhau và mạnh hơn đèn ở sơ đồ a).
Dự đoán 3: Đèn ở sơ đồ c) sáng nhất, sơ đồ a) sáng nhì, sơ đồ b) không sáng
b. Sau khi mắc xong mạch điện như các sơ đồ trong hình, làm thí nghiệm ta sẽ thấy độ sáng của đèn ở sơ đồ c) mạnh hơn nhiều so với độ sáng của của đèn ở sơ đồ a) và đèn ở sơ đồ b) không sáng.
Nhận xét:
- Nguồn điện có hai viên pin được nối cực (+) của viên pin này với cực (-) của viên pin kia như hình c) thì mạnh hơn nguồn chỉ có 1 viên pin như hình a).
- Nối hai viên pin mà cực (+) của viên pin này nối với cực (+) của viên pin kia và hai cực (-) nối với đèn thì đèn không sáng. Như vậy nó không trở thành nguồn điện.
c. Như vậy ta có thể rút ra được cách làm cho nguồn điện mạnh hơn như sau: Ta lấy nhiều viên pin và nối cực (+) của viên pin này với cực (-) của viên pin kia…tạo thành một dãy liên tiếp. Cách mắc nguồn như vậy gọi là mắc nối tiếp.
khi bật đèn pin đèn không sáng em phải làm theo các bước như thế nào để sử lý tình huống đó?
B1: tháo pin khỏi đèn pin
B2: lắp pin mới vào :)))
3.5. Tại sao trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn cùng loại ở các vị trí khác nhau?
3.6. Có một bạn thắc mắc: Khi bật đèn pin thấy đèn sáng nhưng không biết ánh sáng đã truyền theo đường nào đến mắt ta? Bằng thực nghiệm em hãy chứng tỏ cho bạn biết được đường truyền của ánh sáng từ đèn đến mắt là đường thẳng.
3.7. Bằng kiến thức vật lý hãy giải thích tại sao khi xây dựng các đèn biển (Hải đăng) người ta thường xây nó trên cao.
3.8. Hãy giải thích tại sao khi ta đứng trước ngọn đèn: đứng gần ta thấy bóng lớn còn đứng xa thấy bóng nhỏ hơn?
3.9. Bằng kiến thức vật lý em hãy giải thích câu tục ngữ: “ Cọc đèn tối chân”.
3.10. Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn cùng loại ở các vị trí khác nhau nhằm mục đích:
A. Các vị trí đều đủ độ sáng cần thiết.
B. Học sinh không bị loá khi nhìn lên bảng.
C. Tránh bóng đen và bóng mờ của người hoặc và tay.
D. Câu A và B đúng . E. Cả A, B và C đều đúng.
3.11. Một vật chắn sáng đặt trước một nguồn sáng, khi đó:
A. Phía sau nó là một vùng bóng đen. D. Phía sau nó là một vùng nửa tối.
B. Phía sau nó là một vùng vừa bóng đen và nửa tối. e. Phía sau nó là một vùng bóng đen xen kẻ nửa tối.
C. Phía sau nó là một vùng bóng đen và hai vùng nửa tối.
3.12. Khi có hiện tượng nhật thực toàn phần xẩy ra ta thấy:
A. Mặt đất bị che khuất hoàn toàn ánh nắng mặt trời. E. Mặt trời bị che khuất hoàn toàn, xung quanh có tai lửa.
B. Mặt trời bị che khuất và không thấy tia sáng nào của mặt trời.
C. Một phần mặt trời bị che khuất, phần còn lại là bóng nửa tối.
D. Một phần Mặt trời bị che khuất và thấy các tai lửa của mặt trời
3.13. Khi có hiện tượng nguyệt thực toàn phần xẩy ra ta thấy:
A. Mặt trăng bị che khuất hoàn toàn ánh nắng mặt trời.
B. Mặt trăng bị che khuất hoàn toàn, xung quanh có tai lửa.
C. Mặt trăng bị che khuất và không thấy tia sáng nào của mặt trời.
D. Một phần mặt trăng bị che khuất, phần còn lại là bóng nửa tối.
E. Một phần Mặt trăng bị che khuất và thấy các tia sáng mặt trời
3.14.Vùng nửa tối là:
A. Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới.
B. Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng.
C. Vùng vừa có ánh sáng chiếu tới vừa là bóng đen. D. Vùng nằm cạnh vâth chắn sáng.
D. Nó chiếm một phần lớn diện tích của bóng đen.
3.15. Một vật chắn sáng đặt trước một nguồn sáng nhỏ ( nguồn điểm). Phía sau nó sẽ là:
A. Một vùng tối. D. Một vùng nửa tối.
B. Một vùng bóng đen E. Một vùng tối lẫn nửa tối.
C. Vùng nửa tối và một phần vùng nửa tối.
3.16. Tại một nơi có xẩy ra nhật thực một phần, khi đó:
A. Người ở đó không nhìn thấy mặt trăng. D. Người ở đó chỉ nhìn thấymột phần mặt trăng.
B. ở đó nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng. E. Người ở đó không nhìn thấy một phần mặt trời.
C. Người ở đó không nhìn thấy mặt trănglẫn mặt trời.
3.17. Bóng tối là những nơi:
A. Vùng không gian phía sau vật cản chắn ánh sáng của nguồn sáng.
B. Vùng không gian không có ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
C. Phần trên màn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
D. Những nơi không có ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới
E. Là những hình ảnh được chiếu lên trên màn
4.5. Một tia sáng SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Hỏi góc tới của tia SI là bao nhiêu?
4.6. Khi chiếu một tia SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Nếu giữ nguyên tia tới và quay gương một góc 100 thì tia phản xạ quay một góc là bao nhiêu?
4.7. Cho biết góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ là 600. Bằng cách vẽ hãy xác định vị trí của gương?
4.8. Đặt hai gương phẳng vuông góc với S
nhau chiếu một tia sáng SI bất kỳ vào gương
G1. Hãy vẽ đường đi của tia sáng qua G1,G2. I
Cho biết tia phản xạ qua G2 có phương như thế
nào đối với tia tới SI?
4.9. Chiếu một tia sáng SI lên mặt gương phẳng S
a. Vẽ tia phản xạ (không dùng thước đo độ)
b. Xác định vị trí gương để tia phản xạ vuông I
góc với tia tới.
4.10. Cho hai điểm M và N cùng với M * N
gương phẳng ( hình vẽ ). Hãy vẽ tới *
qua M đến I trên gương và phản xạ qua N?
4.11. Cho một tia sáng SI chiếu đến mặt của
một gương phẳng và tạo với mặt gương S
một góc 300. Hỏi phải quay gương một góc
bao nhiêu và theo chiều nào để có tia phản xạ
có phương nằm ngang?
4.12. Cho hai gương phằng hợp với nhau một
góc 600 và hướng mặt phản xạ vào nhau.
Hỏi chiếu tia tới SI tạo với mặt gương G1 một S *
góc bao nhiêu để tia phản xạ cuối cùng tạo với
mặt gương G2 một góc 600?
4.13. Người ta đặt hai gương phẳng G1 và G2 G1 G2
hợp với nhau một góc, Một điểm sáng S
cách đều hai gương. Hỏi góc giữa hai
gương phải bằng bao nhiêu để sau hai lần
phản xạ thì tia sáng hướng thẳng về nguồn.
4.14. Một tia sáng SI đập vào gương phẳn cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Khi đó góc tới của tia tới SI là:A. 300 ; B. 600 C. 900 D. 450 E. 750
4.15. Khi chiếu một tia SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Nếu giữ nguyên tia tới và quay gương một góc 200 thì tia phản xạ sẽ quay một góc:
A. 300 ; B. 600 C. 200 ; D. 400 ; E. 200
4.16. Cho biết góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ là 600. Nếu quay gương 150 thì khi đó góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ bằng:
A. 300 hoặc 750.
B. 300 hoặc 450.
C. 300 hoặc 900.
D. 450 hoặc 750.
E. 600 hoặc 750.
4.17. Đặt hai gương phẳng vuông góc với nhau chiếu một tia sáng SI bất kỳ vào gương G1 có góc tới i = 300. Tia phản xạ cuối cùng qua G2 có phương như thế nào đối với tia tới SI? Vuông góc với SI.
A. Song song với SI.
B. Có phương cắt tia SI
C. Hợp với SI 300.
D. Hợp với SI 600.
4.18. Chiếu một tia sáng SI vuông góc mặt gương phẳng. Khi đó góc giữa tia tới và tia phản xạ bằng:
A. 1800 ; B. 00
C. 900 ; D. 00 hoặc 900 E. 900 hoặc 1800
4.21. Khi chiếu một tia sáng vuông góc với mặt gương phẳng, Khi đó:
A. Không có tia phản xạ.
B. Tia phản xạ biến mất.
C. Góc tới bằng 900.
D. Góc phản xạ bằng 900
E. Góc phản xạ bằng 00
Một điểm sáng S cách mép
gương phẳng một khoảng l S *
( hình vẽ). Hỏi phải đặt mắt l
trong khoảng nào để nhìn thấy
ảnh của S qua gương?
5.6. Một tam giác vuông đặt trước
một gương phẳng ( hình bên).
Bằng phép vẽ hãy xác định ảnh của
tam giác này qua gương phẳng.
5.7. Khi quan sát ảnh của mình trong gương bạn Nam thắc mắc: Tại sao ảnh của mình cùng chiều với mình má ảnh của Tháp rùa Hồ gươm lại lộn ngược? Tại sao vậy? Bằng kiến thức của mình hãy giải đáp thắc mắc trên của bạn Nam.
5.8. Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc . Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách S một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S 8cm, khoảng cách giữa hai ảnh là 10 cm. Tính góc giữa hai gương.
5.9. Một vật nằm trên mặt bàn nằm ngang. Đặt một gương phằng chếch 450 so với mặt bàn. Hỏi ảnh của vật nằm theo phương nào?
5.10. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l = 1m. Một vật AB song song với hai gương cách gương G1 một khoảng 0,4m . Tính khoảng cách giữa hai ảnh thứ nhất của AB qua hai gương G1, G2.
5.11. Hai gương phẳng G1 và G2 vuông góc với nhau. Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S một khoảng 8cm. Tính khoảng cách giữa hai ảnh trên.
5.12. Từ một điểm sáng S trước gương ( hình vẽ ) S *
Một chùm tia phân kỳ giới hạn bởi hai tia SI
và SK đập vào gương. Khi đó chùm phản xạ là:
A. Chùm hội tụ I
B. Có thể là chùmhội tụ
B. Chùm song song
C. Chùm phân kỳ
D. Không thể là chùm phân kỳ.
5.13. Một điểm sáng S cách mép
gương phẳng một khoảng l S *
( hình vẽ). Khoảng nhìn thấy ảnh
của S qua gương được giới hạn bởi:
l I K P
A. Tia phản xạ của tia SI và SK
B. Tia phản xạ của tia SI và SP
C. Tia phản xạ của tia SK và SP
D. Hai vùng nói trên đều đúng.
E. Tuỳ thuộc vào cách đặt mắt.
5.14. ảnh của một vật qua gương phẳng là :
A. ảnh ảo, lớn bằng vật và đối xứng qua gương.
B. ảnh ảo, lớn hơn vật, đối xứng ngược qua gương.
C. ảnh ảo, lớn bằng vật, đối xứng với vật.
D. ảnh ảo, lớn bằng vật không đối xứng với vật.
E. ảnh ảo, cao bằng vật và đối xứng lộn ngược.
5.15. Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc . Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách S một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S 8cm, khoảng cách giữa hai ảnh là:
A. 12cm
B. 8 cm
C. 6cm
D. 10cm
E. 14cm.
5.16. Một vật nằm trên mặt bàn nằm ngang. Đặt một gương phằng chếch 450 so với mặt bàn. Hỏi ảnh của vật nằm theo phương nào? Câu trả lời nào sau đây đúng nhất.
A. Nằm theo phương chếch 450.
B. Nằm theo phương chếch 750.
C. Nằm theo phương chếch 1350.
D. Nằm theo phương thẳng đứng.
E. Theo phương nằm ngang.
5.17. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l = 1m. Một vật AB song song với hai gương cách gương G1 một khoảng 0,4m . Tính khoảng cách giữa hai ảnh thứ nhất của AB qua hai gương G1, G2.
Kết quả nào sau đây đúng:
A. 1,2m
B. 1,6m
E. 1,4m
F. 2m
G. 2,2m
5.18. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l . Một vật AB nằm trong khoảng giữa hai gương. Qua hai gương cho:
A. 2 ảnh.
C. 6 ảnh.
D. 10 ảnh.
E. 18 ảnh
F. Vô số ảnh.
5.19. Hai gương phẳng G1 và G2 vuông góc với nhau. Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S một khoảng 8cm. Khoảng cách giữa hai ảnh trên bằng:
A. 6cm
B. 14cm
C. 12cm
D. 10cm
E. 8cm
Bn oi!Đăng cách ra nhé!Bn có thể chia 6 câu 1 lần đăng ! Kẻo cái này dài quá!
4.5. Một tia sáng SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Hỏi góc tới của tia SI là bao nhiêu?
4.6. Khi chiếu một tia SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Nếu giữ nguyên tia tới và quay gương một góc 100 thì tia phản xạ quay một góc là bao nhiêu?
4.7. Cho biết góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ là 600. Bằng cách vẽ hãy xác định vị trí của gương?
4.8. Đặt hai gương phẳng vuông góc với S
nhau chiếu một tia sáng SI bất kỳ vào gương
G1. Hãy vẽ đường đi của tia sáng qua G1,G2. I
Cho biết tia phản xạ qua G2 có phương như thế
nào đối với tia tới SI?
4.9. Chiếu một tia sáng SI lên mặt gương phẳng S
a. Vẽ tia phản xạ (không dùng thước đo độ)
b. Xác định vị trí gương để tia phản xạ vuông I
góc với tia tới.
4.10. Cho hai điểm M và N cùng với M * N
gương phẳng ( hình vẽ ). Hãy vẽ tới *
qua M đến I trên gương và phản xạ qua N?
4.11. Cho một tia sáng SI chiếu đến mặt của
một gương phẳng và tạo với mặt gương S
một góc 300. Hỏi phải quay gương một góc
bao nhiêu và theo chiều nào để có tia phản xạ
có phương nằm ngang?
4.12. Cho hai gương phằng hợp với nhau một
góc 600 và hướng mặt phản xạ vào nhau.
Hỏi chiếu tia tới SI tạo với mặt gương G1 một S *
góc bao nhiêu để tia phản xạ cuối cùng tạo với
mặt gương G2 một góc 600?
4.13. Người ta đặt hai gương phẳng G1 và G2 G1 G2
hợp với nhau một góc, Một điểm sáng S
cách đều hai gương. Hỏi góc giữa hai
gương phải bằng bao nhiêu để sau hai lần
phản xạ thì tia sáng hướng thẳng về nguồn.
4.14. Một tia sáng SI đập vào gương phẳn cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Khi đó góc tới của tia tới SI là:A. 300 ; B. 600 C. 900 D. 450 E. 750
4.15. Khi chiếu một tia SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Nếu giữ nguyên tia tới và quay gương một góc 200 thì tia phản xạ sẽ quay một góc:
A. 300 ; B. 600 C. 200 ; D. 400 ; E. 200
4.16. Cho biết góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ là 600. Nếu quay gương 150 thì khi đó góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ bằng:
A. 300 hoặc 750.
B. 300 hoặc 450.
C. 300 hoặc 900.
D. 450 hoặc 750.
E. 600 hoặc 750.
4.17. Đặt hai gương phẳng vuông góc với nhau chiếu một tia sáng SI bất kỳ vào gương G1 có góc tới i = 300. Tia phản xạ cuối cùng qua G2 có phương như thế nào đối với tia tới SI? Vuông góc với SI.
A. Song song với SI.
B. Có phương cắt tia SI
C. Hợp với SI 300.
D. Hợp với SI 600.
4.18. Chiếu một tia sáng SI vuông góc mặt gương phẳng. Khi đó góc giữa tia tới và tia phản xạ bằng:
A. 1800 ; B. 00
C. 900 ; D. 00 hoặc 900 E. 900 hoặc 1800
4.21. Khi chiếu một tia sáng vuông góc với mặt gương phẳng, Khi đó:
A. Không có tia phản xạ.
B. Tia phản xạ biến mất.
C. Góc tới bằng 900.
D. Góc phản xạ bằng 900
E. Góc phản xạ bằng 00
5.5. Một điểm sáng S cách mép
gương phẳng một khoảng l S *
( hình vẽ). Hỏi phải đặt mắt l
trong khoảng nào để nhìn thấy
ảnh của S qua gương?
5.6. Một tam giác vuông đặt trước
một gương phẳng ( hình bên).
Bằng phép vẽ hãy xác định ảnh của
tam giác này qua gương phẳng.
5.7. Khi quan sát ảnh của mình trong gương bạn Nam thắc mắc: Tại sao ảnh của mình cùng chiều với mình má ảnh của Tháp rùa Hồ gươm lại lộn ngược? Tại sao vậy? Bằng kiến thức của mình hãy giải đáp thắc mắc trên của bạn Nam.
5.8. Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc . Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách S một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S 8cm, khoảng cách giữa hai ảnh là 10 cm. Tính góc giữa hai gương.
5.9. Một vật nằm trên mặt bàn nằm ngang. Đặt một gương phằng chếch 450 so với mặt bàn. Hỏi ảnh của vật nằm theo phương nào?
5.10. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l = 1m. Một vật AB song song với hai gương cách gương G1 một khoảng 0,4m . Tính khoảng cách giữa hai ảnh thứ nhất của AB qua hai gương G1, G2.
5.11. Hai gương phẳng G1 và G2 vuông góc với nhau. Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S một khoảng 8cm. Tính khoảng cách giữa hai ảnh trên.
5.12. Từ một điểm sáng S trước gương ( hình vẽ ) S *
Một chùm tia phân kỳ giới hạn bởi hai tia SI
và SK đập vào gương. Khi đó chùm phản xạ là:
A. Chùm hội tụ I
B. Có thể là chùmhội tụ
B. Chùm song song
C. Chùm phân kỳ
D. Không thể là chùm phân kỳ.
5.13. Một điểm sáng S cách mép
gương phẳng một khoảng l S *
( hình vẽ). Khoảng nhìn thấy ảnh
của S qua gương được giới hạn bởi:
l I K P
A. Tia phản xạ của tia SI và SK
B. Tia phản xạ của tia SI và SP
C. Tia phản xạ của tia SK và SP
D. Hai vùng nói trên đều đúng.
E. Tuỳ thuộc vào cách đặt mắt.
5.14. ảnh của một vật qua gương phẳng là :
A. ảnh ảo, lớn bằng vật và đối xứng qua gương.
B. ảnh ảo, lớn hơn vật, đối xứng ngược qua gương.
C. ảnh ảo, lớn bằng vật, đối xứng với vật.
D. ảnh ảo, lớn bằng vật không đối xứng với vật.
E. ảnh ảo, cao bằng vật và đối xứng lộn ngược.
5.15. Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc . Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách S một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S 8cm, khoảng cách giữa hai ảnh là:
A. 12cm
B. 8 cm
C. 6cm
D. 10cm
E. 14cm.
5.16. Một vật nằm trên mặt bàn nằm ngang. Đặt một gương phằng chếch 450 so với mặt bàn. Hỏi ảnh của vật nằm theo phương nào? Câu trả lời nào sau đây đúng nhất.
A. Nằm theo phương chếch 450.
B. Nằm theo phương chếch 750.
C. Nằm theo phương chếch 1350.
D. Nằm theo phương thẳng đứng.
E. Theo phương nằm ngang.
5.17. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l = 1m. Một vật AB song song với hai gương cách gương G1 một khoảng 0,4m . Tính khoảng cách giữa hai ảnh thứ nhất của AB qua hai gương G1, G2.
Kết quả nào sau đây đúng:
A. 1,2m
B. 1,6m
E. 1,4m
F. 2m
G. 2,2m
5.18. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l . Một vật AB nằm trong khoảng giữa hai gương. Qua hai gương cho:
A. 2 ảnh.
C. 6 ảnh.
D. 10 ảnh.
E. 18 ảnh
F. Vô số ảnh.
5.19. Hai gương phẳng G1 và G2 vuông góc với nhau. Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S một khoảng 8cm. Khoảng cách giữa hai ảnh trên bằng:
A. 6cm
B. 14cm
C. 12cm
D. 10cm
E. 8cm
Khi vừa bật công tắc đèn (đèn sợi đốt) ta thấy bóng đèn sáng.
a/ Bóng đèn điện sáng dựa vào các tác dụng nào của dòng điện? Kể tên?
b/ Nếu ta bật công tắc điện mà đèn không sáng. Em hãy nêu hai nguyên nhân có thể gây ra hiện tượng đèn không sáng và cách khắc phục?
Hãy dự đoán và làm thí nghiệm (xem hình 2) để kiểm tra dự đoán:
Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu và có hình dạng như thế nào khi bật sáng đèn? Bóng sẽ thay đổi như thế nào khi dịch đèn lại gần quyển sách?
- Làm lại thí nghiệm khi thay quyển sách bằng vỏ hộp.
- Thay vỏ hộp bằng một tờ bìa trong. Bạn có nhận xét gì?
- Bóng tối sẽ xuất hiện trên tờ bìa, có hình dạng giống quyển sách. Bóng tối càng to khi dịch đèn lại gần quyển sách.
- Khi thay quyển sách bằng vỏ hộp ta thấy bóng tối có hình chữ nhật.
- Thay vỏe hộp bằng một tờ bìa trong ta không thấy bóng tối xuất hiện trên tớ bìa.