Giúp mik làm tiếng anh này nha!Thanks.
TẢ MÙA BẰNG TIẾNG ANH
GIÚP MIK NHA! AI LÀM NHANH VÀ HAY MIK TICK CHO!!!
MIK ĐANG CẦN GẤP!!!
~~~THANKS~~~
Spring is the beginning of a year. Around this time, the climate is still cold and humid. There are still some small drizzles outside but they seem not be able to stop the hundreds of colorful flowers blooming. Peach blossoms, apricot blossoms and lime trees are the most favorite plants for the Lunar New Year. Apricot blossom is yellow, peach blossom is pink, these color brighten up the sky. Spring arriving means that with New Year is coming. At this moment, everyone's heart is throbbing. The roads are filled with vehicles, everyone is happy, they go shopping to prepare for Tet holiday such as buying trees, clothes, foods.Traditionally, all of houses hang red sentences in front of the house, plant trees, wrap green cake to eat with melon onion. This is a characteris that only Vietnam has, leaves impression on the tourists. Children are especially happy to wear new clothes and receive red envelopes, are taken to visit the relatives. For me, the spring is so special, it carries so much love and happiness.
bạn thamkhaor nha
Spring has long been called the season of the festivals. Especially in some Asia countries including Vietnam, at this time there are many big and small festivals taken place all over the country. First of all, Tet is the most important event of our country. It just for a week but is well-received and well prepared. Everyone is looking forward to Tet, they go shopping for the New Year from December twenty one, prepare some items such as bonsai, candy, clothes, ..... This is a chance for them to remember their ancestors, spend time together, give each other best wishes, ... Besides Tet, there are many other festivals in the spring. Many people tend go to pagodas, temples, find the ancient land to pray for the family healthy and peaceful. Some families book themselves a short vacation, go to the famous sightseeing tours, recharge energy for a new year. Maybe spring makes people excited and happy because it has so many festivals. Thus, when talk about spring, people often think of joy, excitement.
the spring
Spring in Ha Noi is short and and often from the last days of January to March or first days o April. The weather is much warmer, humid and has drizzling rains. This kind of weather is suitable for the plants to grow and flowers to blossom. Other kinds of flowers, such as rose, peach blossom, apricot blossom, kumquat tree,…are also more beautiful than in other seasons. Tet is an important event of spring, it is an occasion to those who work far house be able to meet together in family
Dịch câu này sang Tiếng Anh :
Bạn có thích Tiếng Anh không? - có.
Giải giúp mik câu này nha mn, ai giúp đc, mik sẽ kb vs người đó. Hihi.
Do you l.i.k.e English? - Yes, i do
@Bảo
#Cafe
TL:
Do you L-I-K-E English ?
_HT_
Có bạn nào giỏi Tiếng Anh giúp mik câu này với!
Let's ........ a look at the film section of the paper.
A. do B. use C. spend D. take
Mik làm đc hết rồi chỉ mắc mỗi câu này thôi.
Mong các bạn giúp mik nha.
Let's ........ a look at the film section of the paper.
A. do B. use C. spend D. take
tik nha
Drom room ( các bạn giải tích câu này bằng tiếng anh giúp mik nha )
Giúp mik nha,mik cần gấp ,ai nhanh tick
drom room có nghĩa sang tiếng việt là phòng ngủ tập thể
chúc
bạn
hok
tốt
nhé
nhớ
k
cho
mình
nha
À nhon, các cậu giúp toi nha, nêu các từ vựng mà bn biet về tiếng Hàn, cái này nó k có trong môn học nên mình cho là tiếng Anh nha, thanks
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
안녕하세요 | [an-nyeong-ha-se-yo] | Xin chào |
안녕히 가세요 | [an-nyeong-hi ga-se-yo] | Chào tạm biệt (người ra về) |
안녕히 계세요 | [an-nyeong-hi gye-se-yo] | Chào tạm biệt (người ở lại) |
안녕히 주무세요 | [an-nyeong-hi ju-mu-se-yo] | Chúc ngủ ngon |
잘지냈어요? | [jal-ji-naes-seo-yo?] | Bạn có khỏe không? |
저는 잘지내요 | [jeo-neun jal-ji-nae-yo] | Tôi vẫn khỏe |
감사합니다 | [kam-sa-ham-ni-da] | Xin cảm ơn |
죄송합니다 | [joe-song-ham-ni-da] | Xin lỗi |
실례합니다 | [sil-lye-ham-ni-da] | Xin lỗi (khi muốn hỏi ai điều gì) |
괜찮아요 | [gwaen-chan-na-yo] | Không sao đâu |
네 | [ne] | Vâng |
아니요 | [a-ni-yo] | Không |
알겠어요 | [al-ges-seo-yo] | Tôi biết rồi |
모르겠어요 | [mo-reu-ges-seo-yo] | Tôi không biết |
처음 뵙겠습니다 | [cheo-eum boeb-ges-seum-ni-da] | Lần đầu được gặp bạn |
만나서 반갑습니다 | [man-na-seo ban-gab-seum-ni-da] | Rất vui được làm quen |
도와주세요 | [do-wa-ju-se-yo] | Hãy giúp tôi |
사랑합니다 | [sa-rang-ham-ni-da] | Tôi yêu bạn |
환영합니다 | [hwan-yeong-ham-ni-da] | Hoan nghênh |
행운 | [haeng-un] | Chúc may mắn |
건 | [geon-bae] | Cạn ly |
생일 축하합니다 | [saeng-il chuk-ha-ham-ni-da] | Chúc mừng sinh nhật |
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
이름이 뭐예요? | [i-reum-i mwo-ye-yo] | Tên bạn là gì? |
제 이름은 … 이에요 | [je i-reum-eun … ieyo] | Tôi tên là… |
몇 살이에요? | [myeoch sal-ieyo] | Bạn bao nhiêu tuổi? |
저는 … 살이에요 | [jeo-neun … sal-ieyo] | Tôi … tuổi |
어디서 오셨어요? | [eo-di-seo o-syeos-seo-yo] | Bạn ở đâu đến? |
누구세요? | [nugu-se-yo] | Ai đó? |
무엇? | [mu-eot] | Cái gì? |
이게 뭐예요? | [i-ge mwo-ye-yo] | Cái này là gì? |
어떻습니까? | [eot-teoh-seum-ni-kka] | Như thế nào? |
어떻게 하지요? | [eot-teoh-ge-ha-ji-yo] | Làm sao đây? |
얼마예요? | [eol-ma-ye-yo] | Bao nhiêu ạ? |
무슨 일이 있어요? | [mu-seun-il-i is-seo-yo] | Có chuyện gì vậy? |
왜요? | [wae-yo] | Tại sao? Sao vậy? |
뭘 하고 있어요? | [mwol ha-go is-seo-yo] | Bạn đang làm gì vậy? |
지금 어디예요? | [ji-geum eo-di-ye-yo] | Bây giờ bạn đang ở đâu? |
언제예요? | [eon-je-ye-yo] | Bao giờ ạ? |
몇 시예요? | [myeoch-si-ye-yo] | Mấy giờ? |
다시 말씀해 주시겠어요? | [da-si mal-sseum-hae ju-si-ges-seo-yo] | Hãy nói lại một lần nữa đi ạ |
천천히 말씀해 주시겠어요? | [cheon-cheon-hi mal-sseum-hae ju-si-ges-seo-yo] | Bạn có thể nói chậm một chút được không? |
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
어서 오세요 | [eo-seo o-se-yo] | Xin mời vào |
뭘 도와 드릴까요? | [mwo do-wa deu-ril-kka-yo] | Tôi có thể giúp gì cho bạn không? |
뭐 찾으세요? | [mwo cha-jeu-se-yo] | Bạn đang tìm gì thế? |
…찾고 있어요 | […chat-go is-seo-yo] | Tôi đang tìm … |
…있어요? | […is-seo-yo?] | Bạn có … không? |
이거 비싸요? | [i-geo bi-ssa-yo?] | Cái này đắt không? |
더 싼거 있어요? | [deol ssan-geo is-seo-yo] | Có cái nào rẻ hơn không? |
이거 다른색 있어요? | [i-geo da-leun-saek is-seo-yo?] | Bạn còn màu nào khác không? |
탈의실이 어디예요? | [tal-ui-sil-i eo-di-e-yo] | Phòng thay đồ ở đâu vậy? |
이걸로 할게요 | [i-geol-lo hal-ge-yo] | Tôi sẽ lấy cái này. |
그냥 보고 있어요 | [geu-nyang bo-go is-seo-yo] | Tôi chỉ xem thôi |
다시 올게요 | [da-si ol-ge-yo] | Tôi sẽ quay lại |
이거 얼마예요? | [i-geo eol-ma-ye-yo] | Cái này giá bao nhiêu tiền ạ? |
깎아 주세요 | [kkak-ka ju-se-yo] | Giảm giá cho tôi đi |
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
여기서 야간도 해요? | [yeo-gi-seo ya-gan-do hae-yo] | Ở đây có làm đêm không? |
하루 몇 시간 근무해요? | [ha-lu myeoch-si-gan geun-mu-hae-yo] | Mỗi ngày tôi làm việc bao nhiêu tiếng? |
일을 언제 시작해요? | [ireul eon-je si-jag-hae-yo] | Khi nào tôi bắt đầu làm việc ạ? |
무슨 일을 하겠어요? | [mu-seun ireul ha-ges-seo-yo] | Tôi sẽ làm việc gì? |
새로 와서 잘 몰라요 | [sae-ro wa-seo jal mol-la-yo] | Tôi mới đến nên không biết rõ ạ |
오늘 몇시까지 해요? | [o-neul myeoch-si-kka-ji hae-yo] | Hôm nay làm đến mấy giờ? |
누구와 함께 해요? | [nugu-wa ham-kke hae-yo] | Tôi làm với ai ạ? |
너무 피곤해, 좀 쉬자 | [neo-mu pi-gon-hae, jom swi-ja] | Mệt quá, nghỉ chút thôi nào |
저희를 많이 도와주세요 | [jeo-hee-leul man-hi do-wa-ju-se-yo] | Xin giúp đỡ nhiều cho chúng tôi |
이렇게 하면 돼요? | [i-reoh-ge ha-myeon dwae-yo] | Làm thế này có được không? |
한번 해 볼게요 | [han-beon hae bol-ge-yo] | Để tôi làm thử một lần xem |
같이 해주세요 | [gat-chi hae-ju-se-yo] | Hãy làm cùng nhau đi |
다른 일을 시켜주세요 | [da-reun il-eul si-kyo-ju-se-yo] | Hãy cho tôi làm việc khác đi ạ |
Phần 2:
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
천천히 일에 익숙해질 거예요 | [cheon-cheon-hi il-e ig-sug-hae-jil geo-ye-yo] | Từ từ tôi sẽ quen với công việc |
이제부터 혼자 할 수 있어요 | [i-je-bu-teo hon-ja hal su is-seo-yo] | Từ bây giờ tôi có thể làm một mình |
최선을 다했어요 | [choe-seon-eul da-haes-seo-yo] | Tôi đã cố gắng hết sức |
노력하겠어요 | [no-ryeok-ha-ges-seo-yo] | Tôi sẽ nỗ lực |
저는 금방 나갔다 올게요 | [jeo-neun geum-bang na-gas-da ol-ge-yo] | Tôi ra ngoài một lát rồi sẽ vào ngay |
이렇게 하면 되지요? | [i-leoh-ge ha-myeon doe-ji-yo] | Làm thế này là được phải không? |
켜세요 | [kyeo-se-yo] | Hãy bật lên |
끄세요 | [kkeu-se-yo] | Hãy tắt đi |
손을 지 마세요 | [son-eul dae-ji ma-se-yo] | Đừng chạm tay vào nhé |
위험하니까 조심하세요 | [wi-heom-ha-ni-kka jo-sim-ha-se-yo] | Nguy hiểm, hãy cẩn thận |
월급 명 세서를 보여주세요 | [wol-geub myeong se-seo-leul bo-yeo-ju-se-yo] | Cho tôi xem bảng lương đi ạ |
이번달 제 월급이 얼마에요? | [i-beon-dal je wol-geub-i eol-ma-e-yo] | Tháng này lương tôi được bao nhiêu? |
월급 언제 나오겠어요? | [wol-geub eon-je na-o-ges-seo-yo] | Bao giờ thì có lương ạ? |
월급을 인상해주세요 | [wol-geub-eul in-sang-hae-ju-se-yo] | Hãy tăng lương cho tôi đi ạ |
무엇을 도와드릴까요? | 무엇을 도와드릴까요? [mu-eos-eul do-wa-deu-lil-kka-yo] | Tôi có thể giúp gì được bạn? |
한번 해봐 주세요 | [han-beon hae-bwa ju-se-yo] | Hãy làm thử cho tôi xem với |
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
표는 어디에서 살 수 있습니까? | [pyo-neun eo-di-e-seo sal su is-seub-ni-kka?] | Tôi có thể mua vé ở đâu ạ? |
지금 부산 가는 차 있습니까? | [ji- geum bu-san ga-neun-cha is-seub-ni-kka] | Bây giờ có chuyến đi đến Busan không ạ? |
표 두 장 사주세요 | [pyo-du-jang sa-ju-se-yo] | Hãy mua hộ cho tôi hai vé nhé |
창문옆 자리로 해주세요 | [chang-mun-yeop-ja-li-lo hae-ju-se-yo] | Cho tôi ghế ở cạnh cửa |
얼마입니까? | [eol-ma-im-ni-kka] | Giá bao nhiêu vậy? |
저는 표를 반환하고 싶어요 | [jo-neun pyo-reul ban-hwan-ha-go sip-o-yo] | Tôi muốn trả lại vé |
시청에 가려면 어디에서 갈아 타야 해요? | [si-chung-e ga-ryeo-myeon eo-di-e-seo gar-a ta-ya hae-yo] | Nếu muốn vào trung tâm thành phố thì tôi phải chuyển tàu ở đâu? |
종로삼가역에서 갈아 타시면 됩니다 | [jong-ro-sam-ga-yeok-e-seo gar-a ta-si-myeon dwem-ni-ta] | Bạn chuyển tàu ở ga Jongrosamga là được |
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
가까운 … 어디 있는지 아세요? | [ga-gga-un … eo-di it-neun-ji a-se-yo]ư | Bạn có biết (địa điểm) gần đây nhất ở đâu không? |
여기는 어디예요? | [yeo-gi-neun eo-di-ye-yo] | Đây là đâu vậy ạ? |
어디에서 택시를 잡을 수 있어요? | [eo-di-e-seo taek-si-reul jab-eul su iss-eo-yo] | Tôi có thể bắt taxi ở đâu? |
버스 정류장이 어디예요? | [beo-seu jung-ryu-jang-i eo-di-ye-yo] | Trạm xe buýt ở đâu vậy? |
이곳으로 가주세요 | i-geot-eu-ro ga-ju-se-yo] | Hãy đưa tôi đến địa chỉ này |
가장 가까운 경찰서가 어디예요? | [ga-jang ga-gga-un gyung-chal-seo-ga eo-di-ye-yo] | Đồn cảnh sát gần nhất là ở đâu? |
대사관이 어디에 있어요? | [dae-sa-kwan-i eo-di-e iss-eo-yo] | Đại sứ quán nằm ở đâu vậy? |
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
메뉴 좀 보여주세요 | [me-nyu jom bo-yeo-ju-se-yo] | Vui lòng cho tôi mượn menu |
추천해주실 만한거 있어요? | [chu-cheon-hae-ju-sil man-han-geo iss-eo-yo] | Có thể giới thiệu cho tôi vài món được không? |
물 좀 주세요 | [mul jom ju-se-yo] | Cho tôi xin một chút nước |
이걸로 주세요 | [i-geol-lo ju-se-yo] | Làm ơn cho tôi món này |
계산해 주세요 | [gye-san-hae ju-se-yo] | Hãy thanh toán/ tính tiền cho tôi |
Mẫu câu tiếng Hàn | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
여보세요 | [yeo-bo-se-yo] | Alo |
실례지만 누구세요? | [sil-lye-ji-man nugu-se-yo] | Xin lỗi nhưng mà ai đấy ạ? |
…씨 좀 부탁드립니다 | [… ssi jom bu-tag-deu-lim-ni-da] | Hãy cho tôi gặp … với ạ |
…입니다 | …im-ni-da] | Tôi là … |
… 씨와 통화할 수 있을까요? | [… ssi-wa thong-hwa-hal su is-seul-kka-yo] | Có thể nối máy cho … giúp tôi được không ạ? |
잠시만 기다리세요 | [jam-si-man ki-da-li-se-yo] | Xin đợi một lát ạ |
죄송하지만 … 씨가 지금 안 계십니다 | [joe-song-ha-ji-man … ssi-ga jam-si ja-li-leul bi-wos-sseum-ni-da] | Xin lỗi nhưng … bây giờ không có ở đây |
… 씨에게 다시 전화하라고 할까요? | [… ssi-e-ge da-si jeon-hwa-ha-la-go hal-kka-yo] | Bạn có muốn … gọi lại cho không? |
메시지를 남기시겠어요? | [me-si-ji-leul nam-gi-si-ges-seo-yo] | Bạn có muốn để lại lời nhắn không? |
Cho mik hỏi xíu là làm sao để phát âm chuẩn khi đọc Tiếng Anh vậy mn. Ai biết thì cho mik bt dưới phần trả lời nha. Thanks mn nhìu
đăng kí học tiếng anh nhé
Xin hỏi các bạn là làm gì để đọc tiếng anh hay và chuẩn vậy. Mấy bạn cho mik bt được hok. Thanks mấy bạn trước nha
Để đọc Tiếng Anh hay và chuẩn.Cần phải ghi nhớ từ vựng và mẫu câu.Dùng từ thật chính xác và luyện đọc thật nhiều.
phải có năng khiếu và đi học thêm nữa
mình thì học trên edupia á. Người nước ngoài dạy và hằng tuần sẽ có sự kiện. Mình vừa học vừa chơi, nhảy và ca hát.
Viết topic về đất nước mak em yêu thích . Nhật bản , Ai cập hoặc Hàn quốc nha các bạn . Giúp mik nha. Thanks nhìu . Bằng tiếng anh nha
Không thì cho mình dàn bài cũng đk
These are a few of my favourite countries, my first choice would be Spain, I love the vibrancy of this country, it is a country with colourful cultures. I also love Spanish food, tortilla espanola & paella. I am an adventurous person and I enjoy watching flamenco dance and guitar music performances. What attracts me to Spanish cultures is they have a close bond with their extended family. I love the Spanish language, it sounds so passionate.
Spain is my favourite country. I have never been there but I've heard so much about it . I am here to tell you all about Spain.
Spain is the second largest country in Europe. The area of it is 194,908 meters squared including the Canaries and the Balearics. Spain's main cities are Madrid ( the capital ), Barcelona, Valencia and Seville. Spain's landmarks are the remote Ordesa Valley which lies in the heart of the Pyrenees Mountains in northeast Spain. It is a national park which attracts lots of tourists. Another landmark is the strange towers in Barcelona's Park of Spanish Industry. This park occupies the site of an old textile mill.
The main language is Spanish, but there are a few other`languages such as Euskara and Castilian. The main religion is Roman
Catholic.
Most villages have a bull-ring for bull-fighting which is very popular. Other popular sports are football, cycling, swimming and basketball. Other famous hobbies are flamenco dancing and Jai Alai which is a type of ball game.
Until the 1950's Spain was one of the poorest European countries, but since then it's economy has improved rapidly. The country is famous for its beautiful beaches along the Mediterranean coast. Other industry's are the steel industry, the textile industry and the agricultural industry
Nowadays the agricultural industry employs less than 15 percent of the workforce . The main exports are cereal, citrus fruits, olives, vegetables and rice. Sherry and other wines are also exported. This is why Spain is my favourite country.
Mình rất yêu nước Việt Nam.
HẾT
- HT
Hãy làm một đoạn email tả nhà bạn bằng tiếng anh . Làm nhanh giúp mình nha cái này gửi cho cô nha cô tên dung
ai biết nhà bạn thế lào mà tả?
I live in a town house . In my house , there are 4 rooms . They are a living room , a kitchen , a bathroom and a bedroom . My house has three floors . On the first floor , thereis my my kitchen . In my kitchen , there is a fridge , a cooker , a microwave and a sink . There are six cupboards , a table , four chairs and a celling fan . There is a living room next to the kitchen . In the kitchen , there is a sofa , a TV , a table and four chairs . On the second floor , there is a bathroom . In the bathroom , There is a shower , a sink , a samboo , a bath gel . It also has a mirro and a toilet . My favourite room is my bedroom . It's next to the bathroom . I sleep there with my parents and my brother . There are two beds , a desk , a chair , a TV , an air-conditioner and a wardrobe . I love my bedroom because when I go to my bedroom , I feel comfortable after a hard day at school .