Trình bày cách nhận biết các loại phân đạm, lân, kali, vôi
đề bài : có 4 mẫu phân bón mất nhãn bao gồm các loại sau :đạm ,kali ,lân ,vôi .Em hãy chình bày cách nhận biết 4 loại phân bón trên .
- Các loại phân bón hóa học đạm, lân, đa số là ở dạng hợp chất, nhóm phân bón chứa một loạt dưỡng chất đa lượng chủ yếu, gồm có ba loại chính là :
+ Phân chứa đạm : có URÊ chứa 46 phần trăm nitơ (N), Sun-phat A-môn (S.A) chứa 20-21 phần trăm N các loại phân này chủ yếu là nhập khẩu. Lượng sản xuất trong nước chỉ vào khoảng 900.000 tấn (Urê/năm)
+ Phân chứa lân :gồm Supe lân và lân nung chảy, chứa từ 15,5 phần trăm - 16 phần trăm Ô-xit Phốt-pho (P2O5hữu hiệu), chủ yếu sản xuất trong nước từ nguyên liệu là quặng A-pa-tit do 4 nhà máy sản xuất là Su-pe phốt phát và hóa chất Lâm Thao, Long Thành, Phân lân nung chảy Văn Điển và phân lân nung chảy Ninh Bình.
Tham khảo!
+Màu sắc đặc trưng: đỏ hồng, hồng nhạt, đỏ tím hoặc màu trắng. – Phần lớn bà con nông dân tin rằng: “Phân Clorua Kali có màu đỏ, ngược lại phân có màu đỏ là phân Kali”. Nhưng thực tế không phải cứ loại phân bón nào có màu đỏ, màu hồng cũng là phân Kali. Những loại phân Kali Clorua giả rất giống về mặt hình thức
+- Nhận biết phân vôi: màu trắng ngà, trắng đục. Nhỏ axit vào phân, thấy sủi bọt: CaCO3, MgCO3; không thấy sủi bọt: vụn sừng, prexipitat, thạch cao. - Phân biệt các loại phân khi nhỏ axit không thấy sủi bọt: Đốt trên than hoặc ngọn lửa đèn cồn nếu có mùi khét là vụn sừng; không có mùi khét là 2 loại phân còn lại
Trình bày cách nhận biết phân lân,phân đạm,phân kali
Lấy một lượng nhỏ mỗi mẫu phân bón vào ống nghiệm. Thêm 4 - 5 ml nước, khuấy kĩ và lọc lấy nước lọc.
Lấy 1 ml nước lọc của từng loại phân bón vào ống nghiệm. Nhỏ vào mỗi ống vài giọt dung dịch Na 2 CO 3 , nếu có kết tủa trắng thì phân bón hoá học đó là Ca H 2 PO 4 2 :
Na 2 CO 3 + Ca H 2 PO 4 2 → CaCO 3 + 2 NaH 2 PO 4
- Lấy 1 ml nước lọc của hai loại phân bón còn lại, thử bằng dung dịch AgNO 3 , nếu có kết tủa trắng thì phân bón đó là KCl :
KCl + AgNO 3 → AgCl + KNO 3
- Nước lọc nào không có phản ứng hoá học với hai thuốc thử trên là NH 4 NO 3 .
Ghi chú : Ngoài ra còn có những phương pháp hoá học khác.
Trong các loại phân loại phân đạm, lân, kali , vôi .Phân nào có thể hòa tan trong nước?
Cho 3 loại phân bón lân, đạm, kali Trình bày quy trình thực hành Pb 3 loại trên
3.1. Phân đạm: Là các loại phân hoá học mà thành phần chất dinh dưỡng trong phân là Nitơ (N). Các loại phân hoá học có chứa nitơ và còn có các chất dinh dưỡng khác thì không gọi là phân đạm theo nghĩa phân đơn. Trên thế giới trong sản xuất nông nghiệp sử dụng rất nhiều loại phân đạm nhưng ở ta phổ biến sử dụng các loại phân sau:
3.1. Phân đạm: Là các loại phân hoá học mà thành phần chất dinh dưỡng trong phân là Nitơ (N). Các loại phân hoá học có chứa nitơ và còn có các chất dinh dưỡng khác thì không gọi là phân đạm theo nghĩa phân đơn. Trên thế giới trong sản xuất nông nghiệp sử dụng rất nhiều loại phân đạm nhưng ở ta phổ biến sử dụng các loại phân sau:
Hãy trình bày cách phân biệt phân đạm, lân và vôi
- Các loại phân bón hóa học đạm, lân, đa số là ở dạng hợp chất, nhóm phân bón chứa một loạt dưỡng chất đa lượng chủ yếu, gồm có ba loại chính là :
+ Phân chứa đạm : có URÊ chứa 46 phần trăm nitơ (N), Sun-phat A-môn (S.A) chứa 20-21 phần trăm N các loại phân này chủ yếu là nhập khẩu. Lượng sản xuất trong nước chỉ vào khoảng 900.000 tấn (Urê/năm)
+ Phân chứa lân :gồm Supe lân và lân nung chảy, chứa từ 15,5 phần trăm - 16 phần trăm Ô-xit Phốt-pho (P2O5hữu hiệu), chủ yếu sản xuất trong nước từ nguyên liệu là quặng A-pa-tit do 4 nhà máy sản xuất là Su-pe phốt phát và hóa chất Lâm Thao, Long Thành, Phân lân nung chảy Văn Điển và phân lân nung chảy Ninh Bình.
Các loại phân bón hóa học đạm, lân, kali, đa số là ở dạng hợp chất, nhóm phân bón chứa một loạt dưỡng chất đa lượng chủ yếu, gồm có ba loại chính là :
+ Phân chứa đạm : có URÊ chứa 46 phần trăm nitơ (N), Sun-phat A-môn (S.A) chứa 20-21 phần trăm N các loại phân này chủ yếu là nhập khẩu. Lượng sản xuất trong nước chỉ vào khoảng 900.000 tấn (Urê/năm)
+ Phân chứa lân :gồm Supe lân và lân nung chảy, chứa từ 15,5 phần trăm - 16 phần trăm Ô-xit Phốt-pho (P22O55hữu hiệu), chủ yếu sản xuất trong nước từ nguyên liệu là quặng A-pa-tit do 4 nhà máy sản xuất là Su-pe phốt phát và hóa chất Lâm Thao, Long Thành, Phân lân nung chảy Văn Điển và phân lân nung chảy Ninh Bình.
+ Phân chứa Kali : gồm phân Clo-rua Kali (MOP,KC1) chứa 60 phần trăm Ô-xit Kali (K22O) và Sun-phat Kali (SOP,K22CO44) chứa 50 phần trăm.
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA ^^ !!
Mn ơi giúp mình với...... Thứ 5 mik thi rồi--------
Kể 1 số loại sâu, bệnh hại cây trồng?
Cách nhận biết phân đạm, kali,vôi, lân
Mơn các pn nkiu.....................
loại sâu: rệp, châu chấu, sâu xanh bướm trắng.....
+ Lấy mẫu phân bằng thìa, mũi dao, đưa lên ngọn lửa đèn cồn hoặc lửa than.Không thấy thay đổi: phân kali.
Có 3 mẫu phân bón không ghi nhãn là:phân kali kcl,phân đạm nh4no3 và phân lân ca(h2po4)2.chỉ dùng đá vôi,nước nhận biết mỗi phân bón trên(các dụng cụ thí nghiệm có đủ)
Trích mẫu thử
Cho đá vôi vào nước thu được Ca(OH)2.
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(KCl\) | \(NH_4NO_3\) | \(Ca\left(H_2PO_4\right)_2\) | |
\(Ca\left(OH\right)_2\) | _ | khí mùi khai↑ | ↓trắng |
\(2NH_4NO_3+Ca\left(OH\right)_2\xrightarrow[t^0]{}Ca\left(NO_3\right)_2+2NH_3+H_2O\)
\(2Ca\left(OH\right)_2+Ca\left(H_2PO_4\right)_2\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+H_2O\)
Loại phân bón có màu trắng và tan trong nước là loại phân nào sau đây?
A. Phân vôi. B. Phân đạm . C. Phân lân. D. Phân kali
Loại phân bón có màu trắng và tan trong nước là loại phân nào sau đây ?
A. Phân vôi. B. Phân đạm . C. Phân lân. D. Phân kali
CHÚC BẠN HỌC GIỎI ! ^^
phân đạm , phân lân, vôi, phân kali có mùi vị gì