Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống?
sắp chết / lâm chung
a. Con chim ............ thì tiếng kêu thương.
Con người ........... thì lời nói phải
b. Lúc .............. ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
– (thân mẫu, mẹ):
+ Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa…. như nước trong nguồn chảy ra.
+ Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan –
…. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
– (phu nhân, vợ):
+ Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và…..
+ Thuận… thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.
– (lâm chung, sắp chết)
+ Con chim… thì tiếng kêu thương
Con người…. thì lời nói phải.
+ Lúc… ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
– (giáo huấn, dạy bảo):
+ Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời…. của Chủ tịch Hồ Chí Minh: cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
+ Con cái cần phải nghe lời… của cha mẹ
- Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Lan- phụ mẫu Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và phu nhân
- Thuận vợ thuận chồng tát bể Đông cũng cạn
- Con chim sắp chết thì kêu tiếng thương
Con người sắp chết thì lời nói phải
- Lúc lâm chung ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
- Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời giáo huấn của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
- Con cái cần phải nghe lời dạy bảo của cha mẹ.
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh :
a) Cháu ...................... ông bà.
b) Con ....................... cha mẹ.
c) Em.......................... anh chị.
Gợi ý: Em có thể tham khảo từ chỉ tình cảm đã tìm được trong bài tập 1, tuy nhiên cần lựa chọn chính xác từ ngữ.
a) Cháu kính mến ông bà.
b) Con kính yêu cha mẹ.
c) Em yêu thươnganh chị.
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau:
Con có … như măng ấp bẹ.
Con có … như măng ấp bẹ.
`=>` Mẹ
`->` Con có ..mẹ. như măng ấp bẹ.
Chọn từ thích hợp vào chỗ trống: “Cái chết của cụ cố tổ mang đến….cho đám con cháu, là cơ hội để khoe mẽ với thiên hạ những nghịch lý của “thế hệ con cháu” hiếu thảo bằng những bộ trang phục âu hóa nửa tây nửa ta và những trò “mèo mả gà đồng” của dâu con lẫn người xung quanh”
A. Niềm hạnh phúc
B. Nỗi đau
C. Bất hạnh
D. Bi kịch
Cái chết của cụ cố tổ mang đến niềm hạnh phúc cho đám con cháu, là cơ hội để khoe mẽ với thiên hạ những nghịch lý của “thế hệ con cháu” hiếu thảo bằng những bộ trang phục âu hóa nửa tây nửa ta và những trò “mèo mả gà đồng” của dâu con lẫn người xung quanh.
Đáp án cần chọn là: A
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống sau :
- Thương con quý.....
- Trên.....dưới nhường
- Chị ngã em....
- Con....Cháu thảo
Thương con quý cháu; Trên kính dưới nhường; Chị ngã em nâng; Con hiền cháu thảo.
Con hãy điền ươt hoặc ươc vào chỗ trống thích hợp :
Cả chim sáo và vẹt đều biết bắt .... nói tiếng người.
Câu hoàn chỉnh là :
Cả chim sáo và vẹt đều biết bắt chước nói tiếng người.
Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng a/b.Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài.
Câu hỏi 1:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết ...... còn hơn sống nhục
Câu hỏi 2:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là ......
Câu hỏi 3:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là .......
Câu hỏi 4:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là .......
Câu hỏi 5:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là .....
Câu hỏi 6:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là .....
Câu hỏi 7:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là .......
Câu hỏi 8:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là .......
Câu hỏi 9:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết đứng còn hơn sống ......
quỳ
Câu hỏi 10:
Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: Gió ...... to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
NHANH NHA MÌNH ĐANG THI !
Câu 1 :vinh
Câu 2 : Năng nổ
Câu 3 :Bao dung
Câu 4 :Hạnh phúc
Câu 5 :Truyền thông
Câu 6 :Công khai
Câu 7 : Can đảm
Câu 8 :Cao thượng
Câu 9 :quỳ
Câu 10: to
1.vinh 2.năng nổ 3.khoan dung 4. nhàn nhã 5.truyền thống 6.công khai 7.dũng cảm 8.cao thượng 9.quỳ 10. càng
Con hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống sau :
Ông bà chỉ ... cho con cháu nhiều điều hay, lẽ phải.
Câu hoàn chỉnh là:
Ông bà chỉ bảo cho con cháu nhiều điều hay, lẽ phải.
Câu hỏi 1:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Răng của chiếc cào
Làm sao nhai được ?
Mũi ......... rẽ nước
Thì ngửi cái gì ?
Câu hỏi 2:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên ......... cũng kêu.
Câu hỏi 3:
Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:
Nói chín thì làm mười
Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
Câu hỏi 4:
Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Đi một ngày đàng, học một ......... khôn."
Câu hỏi 5:
Trong kiểu câu "Ai thế nào ?",......... ngữ được cấu tạo bởi tính từ.
Câu hỏi 6:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
“Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
Biển sẽ nằm ......... ngỡ giữa cao nguyên
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”
Câu hỏi 7:
Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa…".
Câu hỏi 8:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng......... .
Câu hỏi 9:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
"Em yêu màu đỏ:
Như máu con tim
Lá cờ Tổ quốc
Khăn quàng......... .
Câu hỏi 10:
Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản......... .
Nộp bài
1, thuyền
2,thành
3,phải
4,sàng
5,vị
6, bỡ
7,đã
8,ca dao
9, đội viên
10,sắc
thuyền
thành
nên
sàng
vị ngữ
bỡ ngỡ
đã
ca dao
đội viên
bản sắc
k cho mình nha bạn