một biến trở con chạy được quấn bằng hợp kim nikelin có điện trở suất là 0,4.10-6 Ω.m , đường kính tiết điện d=0,2mm, chiều dài là 6,28m . Tính điện trở lớn nhất cảu biến trở ?
Ôn tập 4:
Bài 1: Một biến trở con chạy dài 50m được làm bằng dây dẫn hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10\(^{-6}\)Ω.m, tiết diện đều là 0,4.10\(^{-6}\) m\(^2\). Điện trở lớn nhất của biến trở này là bao nhiêu?
Bài 2: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R\(_1\) = 3Ω ; R\(_2\) = 5Ω ; R\(_3\) = 7Ω được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là U = 6V.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở.
Bài 3: Cho 3 điện trở R\(_1\) = 6Ω ; R\(_2\) = 12Ω ; R\(_3\) = 16Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng điện trở.
--Hết--
Bài 1:
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{50}{0,4.10^{-6}}=50\Omega\)
Bài 2:
a. \(R=R1+R2+R3=3+5+7=15\Omega\)
b. \(I=I1=I2=I3=\dfrac{U}{R}=\dfrac{2,4}{15}=0,16A\left(R1ntR2ntR3\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1.R1=0,16.3=0,48V\\U2=I2.R2=0,16.5=0,8V\\U3=I3.R3=0,16.7=1,12V\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
a. \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\Rightarrow R=3,2\Omega\)
b. \(U=U1=U2=U3=2,4V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\backslash\backslash\mathbb{R}3\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=2,4:3,2=0,75A\\I1=U1:R1=2,4:6=0,4A\\I2=U2:R2=2,4:12=0,2A\\I3=U3:R3=2,4:16=0,15A\end{matrix}\right.\)
Bài 1 :
Tóm tắt :
l = 50m
p = 0,4.10-6Ω.m
S = 0,4.10-6m2
Rbmax = ?
Điện trở lớn nhất của biến trở
\(R_{bmax}=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}.\dfrac{50}{0,4.10^{-6}}=50\left(\Omega\right)\)
Chúc bạn học tốt
5. Một biến trở con chạy được làm bằng dây dẫn hợp kim nikelin có điện trở suất ρ =
0,4.10-6 Ω.m, có tiết diện đều 0,3 mm2 và gồm 800 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường
kính 3 cm.
a) Tính điện trở lớn nhất của biến trở này?
b) Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào 2 đầu dây cố định của biến trở là 50,24 V.
Hỏi biến trở này có thể chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là bao nhiêu?
Chu vi của lõi sứ trụ tròn:
\(C=\pi d=3,14.3=9.42cm\)
Chiều dài của dây dẫn:
\(l=800.C=800.9,42=7536cm=75,36m\)
Điện trở lớn nhất của biến trở:
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{75,36}{0,3.10^{-6}}=100,48\Omega\)
Cường độ dòng điện lớn nhất biến trở này chịu được:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{50,24}{100,48}=0,5A\)
một điện trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất r = 1,1.10-6 W.m, đường kính tiết diện d = 1mm, chiều dài dây là 50 m. Tính điện trở lớn nhất của biến trở:
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}=\pi\dfrac{1^1}{4}=0,785mm^2=0,785\cdot10^{-6}m^2\)
\(\Rightarrow R=p\dfrac{l}{S}=1,1\cdot10^{-6}\dfrac{50}{0,785\cdot10^{-6}}\approx70,1\Omega\)
Help me!
1. Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 40\(\Omega\). Dây điện trở của biến trở là một dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,5 mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2cm. Tính số vòng dây của biến trở này.
2. Một biến trở con chạy được làm bằng dây dẫn hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10-6\(\Omega m\)có tiết diện đều là 0,3 mm2 và gồm 800 vòng dây quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 3 cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
Một biến trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất p= 1,1.10*-6 Ωm, đường kính tiết diện d1= 0,5mm, chiều dài dây là 6m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
Tiết diện dây:
\(S=\pi\cdot R^2=\pi\cdot\dfrac{d^2}{4}=6,25\cdot10^{-8}\pi\left(m^2\right)\)
Điện trở lớn nhất:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,1\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{6}{6,25\cdot10^{-8}\pi}\approx33,6\Omega\)
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}=\pi\dfrac{0,5^2}{4}=\dfrac{157}{800}\left(mm^2\right)\)
\(R=p.\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}.\dfrac{6}{\dfrac{157}{800}.10^{-6}}\approx33,6\left(\Omega\right)\)
Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,40. 10 - 6 Ω.m, có tiết diện đều là 0,6 m m 2 và gồm 500 vòng quấn thành một lớp quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4cm. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây cảu biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu?
Biến trở chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là:
trên một biến trở con chạy có ghi 20Ω - 1,5A
a) biến trở đc làm bằng dây hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω.m và có chiều dài là 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở (theo đơn vị mm2 )
b) mắc nối tiếp biến trở trên với bóng đèn Đ (9V - 0,5A) vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Di chuyển con chạy C để đèn sáng bình thường. Tìm giá trị của biến trở lúc này .
Tiết diện: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.50}{20}=1.10^{-6}m^2=1mm^2\)
Dây điện trở của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6Ω.m, tiết diện 0,5mm2, quấn được 398 vòng quanh 1 lõi sứ hình trụ đường kính 2cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
Dây điện trở của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6Ω.m, tiết diện 0,5mm2, quấn được 398 vòng quanh 1 lõi sứ hình trụ đường kính 2cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
ĐS: 20Ω
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở lớn nhất của biến trở: \(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{200}{0,5.10^{-6}}=160\Omega\)
Bạn sửa lại giúp mình nhé!
Chiều dài dây quấn là: \(l=398.0,02.3,14=24,9944m\)
Điện trở lớn nhất của biến trở này: \(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{24,9944}{0,5.10^{-6}}=19,99552\simeq20\Omega\)