Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r 0 . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
A. 12 r 0
B. 4 r 0
C. 9 r 0
D. 16 r 0
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôton ứng với bức xạ có tần số f 1 . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f 2 . Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số
A. f 3 = f 1 - f 2
B. f 3 = f 1 + f 2
C. f 3 = f 1 2 + f 2 2
D. f 3 = f 1 f 2 f 1 + f 2
Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ 21 , khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ 32 và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ 31 . Biểu thức xác định λ 31 là
A. λ 31 = λ 32 . λ 21 λ 21 - λ 32
B. λ 31 = λ 32 - λ 21
C. λ 31 = λ 32 + λ 21
D. λ 31 = λ 32 . λ 21 λ 21 + λ 32
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r 0 = 5 , 3 . 10 - 11 m . Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2 , 12 . 10 - 10 m . Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
A. L
B. O
C. N
D. A
Chọn đáp án A
Từ công thức r = n 2 r 0 suy ra n=2, quỹ đạo dừng này có tên là quỹ đạo L
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức E n = - 13 , 6 / n 2 e V (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n=3 về quỹ đạo dừng n=1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ 1 . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n=5 về quỹ đạo dừng n=2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ 2 . Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ 1 và λ 2 là
A. 27 λ 2 = 128 λ 1
B. λ 2 = 5 λ 1
C. 189 λ 2 = 800 λ 1
D. λ 2 = 4 λ 1
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
A. 9
B. 2
C. 3
D. 4
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức E n = - 13 , 6 / n 2 e V n = 1 , 2 , 3 . . . .Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng
A. 0,4350 μm
B. 0,4861 μm
C. 0,6576 μm
D. 0,4102 μm
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r 0 . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
A. 12 r 0
B. 4 r 0
C. 9 r 0
D. 16 r 0
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
A. 12 r 0
B. 4 r 0
C. 9 r 0
D. 16 r 0
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt một lượng bằng
A. 16ro
B. 9ro
C. 12ro
D. 4ro
Đáp án C
Bán kính quỹ đạo L là 4ro
Bán kính quỹ đạo N là 16ro
Khi electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính giảm bớt 12ro.