Trong cốc có chứa 200 ml dung dịch AlCl3 0,2 M rót vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5 M. Tính khối lượng kết tủa Al(OH)3 lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn [250; 320]
A. 2,73
B. 3,72
C 4,56
Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,4M vào cốc thủy tinh chứa 180 ml dung dịch Al(NO3)3 0,2M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250 ml tới 320 ml ?
A. 1,56 gam
B. 1,248 gam
C. 2,808 gam
D. 3,12 gam
Đáp án C
Kết tủa lớn nhất khi
n N a O H = 3 n A l 3 + = 0 , 108 ⇒ n A l ( O H ) 3 = 0 , 036 ⇒ m A l ( O H ) 3 = 2 , 808 ( g )
Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,5M vào cốc thủy tinh chứa 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200 ml tới 300 ml là
A. 1,56 gam
B. 0,78 gam
C. 0,0 gam
D. 3,12 gam
Đáp án B
• 0,5V mol NaOH + 0,04 mol AlCl3 → Khối lượng ↓ nhỏ nhất khí V biến thiên 200 - 300ml.
• 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3↓ (*)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 3 × 0,04 = 0,12 mol; nAl(OH)3 = 0,04 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,5V - 0,12 mol
→ nAl(OH)3 dư = 0,04 - (0,5V - 0,12) = 0,16 - 0,5V mol.
Mà V biến thiên từ 0,2 lít - 0,3 lít → nAl(OH)3 dư biến thiên từ 0,01 mol đến 0,06 mol
→ mAl(OH)3 nhỏ nhất = 0,01 × 78 = 0,78 gam
Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml ≤ V ≤ 320ml
A. 3,12
B. 3,72
C. 2,73
D. 8,51
Đáp án C
0 , 125 ≤ n N a O H ≤ 0 , 16
Lượng NaOH cho kết tủa lớn nhất là:0,2.0,2 . 3=0,6
Như vậy, Khoảng giá trị của NaOH là khoảng đã có kết tủa tan, nên lượng kết tủa lớn nhất đạt được tại số mol 0,125
⇒ n A l ( O H ) 3 = 4 n A l C l 3 - n N a O H = 0 , 035 ⇒ m = 2 , 73
Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml < V < 320ml
A.3,12g
B. 3,72g
C.2,73g
D. 8,51g
Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200ml ≤ V ≤ 280ml
A. 1,56 gam
B. 3,12 gam
C. 2,6 gam
D. 0,6gam
Đáp án A
Vậy kết tủa nhỏ nhất là 1,56g
Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch Al2O3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200ml < V < 280ml
A. 1,56g
B. 3,12g
C. 2,6g
D. 0,0g
Đáp án A
Nhận xét: Một số bạn không để ý đến khoảng giá trị biến thiên của V mà khi đọc đề bài thấy yêu cầu khối lượng kết tủa nhỏ nhất đã nghĩ ngay đến trường hợp kết tủa bị hòa tan hết. Từ đó vội vàng chọn sai đáp án là D
Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 2M. Rót vào cốc 200 ml dung dịch NaOH a M, được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 2
B. 1,5 hoặc 3
C. 1 hoặc 1,5
D. 1,5 hoặc 7,5
Đáp án D
• 0,2a mol NaOH + 0,4 mol AlCl3 → ↓ Al(OH)3
Nung ↓ → 0,05 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,1 mol.
• TH1: NaOH hết
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
nNaOH = 0,1 × 3 = 0,3 mol → CMNaOH = 0,3 : 0,2 = 1,5 M.
• TH2: NaOH dư
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)
Theo (*) nNaOH = 0,4 × 3 = 1,2 mol; nAl(OH)3 = 0,4 mol.
Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,4 - 0,1 = 0,3 mol → nNaOH = 0,3 mol
→ ∑nNaOH = 1,2 + 0,3 = 1,5 mol → CMNaOH = 1,5 : 0,2 = 7,5 M
Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl 3 2M. Rót vào cốc V ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/lít, ta được một kết tủa; đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Nếu V = 200 ml thì a có giá trị nào?
A. 2M
B. 1,5M hay 3M
C. 1M hay 1,5M
D. 1,5M hay 7,5M
Đáp án D
Căn cứ vào bản chất phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị sau :
Dựa vào tính chất hình học của đồ thị, ta thấy :
Lấy 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M cho vào một chiếc cốc. Thêm vào cốc một ít quỳ tím. Sau đó thêm từ từ dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,5 M và Ba(OH)2 0,5M cho vào cốc cho tới khi qùy tím trở lại màu tím thì dùng hết V ml. Tính V và khối lượng kết tủa thu được sau thí nghiệm?