Khi đốt 1,12 lít khí thiên nhiên chứ CH4, N2, CO2 cần 2,128 lít O2. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Phần trăm thể tích của CH4 trong khí thiên nhiên là?
một loại khí thiên nhiên có thành phần phần trăm về thể tích các khí như sau 85%(CH4), 10% (C2H6), 2% (nito)và 3 % (CO2) . tính số mol ko khí dùng để đốt cháy hết 1 mol khí trên bt khí Oxi chiếm 20 thể tích ko khí và các khí đo cùng ở điều kiện về nhiệt độ và áp suất
1. Trong 1000 m 3 khí thiên nhiên có 850 m 3 C H 4
2 C H 4 → 1500 ° C C 2 H 2 + 3 H 2
CH ≡ CH + HCl → 150 - 200 ° C , H g C l 2 C H 2 = C H - C l
Khối lượng vinyl clorua thu được (nếu hiệu suất các quá trình là 100%) là:
Với hiệu suất cho ở đầu bài, khối lượng vinyl clorua là:
2. Nhiệt lượng cần dùng để làm nóng 100 lít nước từ 20 ° C lên 100 ° C :
100.4,18.(100 - 20) = 33440 (kJ)
Vì 20% nhiệt lượng đã toả ra môi trường nên nhiệt lượng mà khí thiên nhiên cần cung cấp phải là :
Đặt số mol C 2 H 6 tà x thì số mol C H 4 là 85. 10 - 1 x.
Ta có 1560x + 88085. 10 - 1 x = 41800
x = 462. 10 - 2
Thể tích khí thiên nhiên cần dùng:
một loại khí thiên nhiên có tahnhf phần phần trăm về thể tích các khí như sau 85%(CH4), 10% (C2H6), 2% (nito)và 3 % (CO2) . tính số mol ko khí dùng để đốt cháy hết 1 mol khí trên bt khí Oxi chiếm 20 thể tích ko khí và các khí đo cùng ở điều kiện về nhiệt độ và áp suất
một loại khí thiên nhiên có tahnhf phần phần trăm về thể tích các khí như sau 85%(CH4), 10% (C2H6), 2% (nito)và 3 % (CO2) . tính số mol ko khí dùng để đốt cháy hết 1 mol khí trên bt khí Oxi chiếm 20 thể tích ko khí và các khí đo cùng ở điều kiện về nhiệt độ và áp suất
VCH4 = 0.96 (l)
VCO2 = 0.02 (l)
CH4 + 2O2 -to-> CO2 + H2O
VCO2 = 0.96 + 0.02 = 0.98 (l)
Đốt cháy khí metan theo sơ đồ phản ứng : CH4 + O2 ---> CO2 + H2O
Tính thể tích khí O2 ; CO2 ; hơi H2O khi đốt chyá hết 20 lít CH4.
Các thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
\(V_{CH_4} = 100.96\% = 96(lít)\\ V_{CO_2} = 100.2\% = 2(lít)\\ CH_4 + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ \)
Ta có :
\(V_{CO_2\ thải\ ra} = V_{CH_4} + V_{CO_2} = 96 + 2 = 98(lít)\)
\(\%V_{CH_4}=96\left(l\right)\)
\(CH_4+O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
- Thấy cứ 1l CH4 tạo ra 1l CO2
=> 96l CH4 tạo ra x l CO2 .
=> X = 96 ( l )
Vậy cứ đốt 100 lít khí thiên nhiên sẽ thải ra 96l khí CO2
: Khí metan(CH4) được dung làm nhiên liệu, khi đốt cháy trong không khí tỏa nhiều nhiệt. Tính thể tích O2 và thể tích không khí cần để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH4. Biết rằng thể tích các khí đo ở đktc
CH4 + 2O2 ---to--> CO2 + 2H2O
nCH4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
--> VO2 = 0,2 x 2 x 22,4 = 8,96 (l)
--> Vkk = 8,96 x 5 = 44,8 (l)
nhá
( - Biết thể tích các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
- Biết C = 12, O = 12, H = 1
\(nCO2=\dfrac{0.44}{44}=0.01mol\)
\(\Rightarrow V_{CO2}=0.01\times22.4=0.224l\)
\(nH2=\dfrac{0.04}{4}=0.01mol\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0.01\times22.4=0.224l\)
=> Tổng thể tích: \(V_{CO2}+V_{H2}=0.224+0.224=0.448\)
\(nCH4=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05mol\Rightarrow mCH4=0.05\times16=0.8g\)
\(mO2=0.2\times32=6.4g\)
Tổng khối lượng: mCH4 + mO2 = 0.8 + 6.4 = 7.2g
Một loại khí thiên nhiên có thành phần về thể tích như sau:
85% C H 4 ; 10% C 2 H 6 ; 3% N 2 ; 2% C O 2 .
1. Người ta chuyển metan trong 1000 m 3 (đktc) khí thiên nhiên đó thành axetilen (hiệu suất 50%) rồi thành vinyl clorua (hiệu suất 80%). Viết phương trình hoá học của các phản ứng và tính khối lượng vinyl clorua thu được.
2. Người ta đốt cháy hoàn toàn khí thiên nhiên đó để đun nóng 100 lít nước từ 20 ° C lên 100 ° C . Tính thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần đốt, biết rằng nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 mol CH4 và 1 mol C 2 H 6 lần lượt là 880 kJ và 1560 kJ ; để làm cho lml nước tăng thêm 1 ° cần 4,18 J và khi đốt khí thiên nhiên, 20% nhiệt lượng toả ra môi trường không khí.
1. Trong 1000 m 3 khí thiên nhiên có 850 m 3 C H 4
2 C H 4 → 1500 ° C C 2 H 2 + 3 H 2
CH ≡ CH + HCl → 150 - 200 ° C , H g C l 2 C H 2 = C H - C l
Khối lượng vinyl clorua thu được (nếu hiệu suất các quá trình là 100%) là:
Với hiệu suất cho ở đầu bài, khối lượng vinyl clorua là:
2. Nhiệt lượng cần dùng để làm nóng 100 lít nước từ 20 ° C lên 100 ° C :
100.4,18.(100 - 20) = 33440 (kJ)
Vì 20% nhiệt lượng đã toả ra môi trường nên nhiệt lượng mà khí thiên nhiên cần cung cấp phải là :
Đặt số mol C 2 H 6 tà x thì số mol C H 4 là 85. 10 - 1 x.
Ta có 1560x + 88085. 10 - 1 x = 41800
x = 462. 10 - 2
Thể tích khí thiên nhiên cần dùng: