dung dịch muối tác dụng với dung dịch axit clohiđric (hcl) là?
Dung dịch muối tác dụng với dung dịch axit clohiđric là
A. Z n ( N O 3 ) 2
B. N a N O 3
C. A g N O 3
D. C u ( N O 3 ) 2
Dãy oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) là
A. C u O , F e 2 O 3 , C O 2 , F e O
B. F e 2 O 3 , C u O , Z n O , A l 2 O 3
C. C a O , C O , N 2 O 5 , Z n O
D. S O 2 , M g O , C O 2 , A g 2 O
cho 56g sắt (fe) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (hcl) tạo ra 150g muối sắt (II) clorua (fecl2) và và 8g khí hiđro h2
a) viết sơ đồ phản ứng
b) lập PTHH
c)tính khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng
giải hộ em :))
\(a,\text{Sơ đồ p/ứ: }Fe+HCl\to FeCl_2+H_2\\ b,PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{HCl}+56=150+8=158\\ \Rightarrow m_{HCl}=102(g)\)
Cho 11,2 gam canxi oxit tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 2M. a. Tính khối lượng muối khan thu được, đọc tên muối. b. Thể tích dung dịch axit clohiđric (ml) đã dùng.
\(a.CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CaCl_2}=n_{CaO}=0,2\left(mol\right)\\ m_{CaCl_2}=111.0,2=22,2\left(g\right)\)
Tên muối: Canxi clorua
\(b.n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
Cho 8g Magie oxit MgO tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl 2M
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng muối thu được
c. Tính thể tích dd HCl cần dùng cho phản ứng
a. PTHH: MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
b. Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{MgO}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
Ta có: \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{V_{dd_{HCl}}}=2M\)
=> \(V_{dd_{HCl}}=0,2\left(lít\right)\)
Cho a gam đồng 2 oxit tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohiđric 2 M a. Tính a b. Tỉnh nồng độ mol dung dịch muối sau khi phản ứng cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể C. Cho dung dịch muối sau phản ứng tác dụng với dung dịch natri hidrooxit dư tính khối lượng kết tủa thu được
a) \(n_{HCl}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
______0,1<---0,2------->0,1
=> a = 0,1.80 = 8(g)
b) \(C_{M\left(CuCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
c)
PTHH: CuCl2 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + 2NaCl
______0,1------------------------>0,1
=> mCu(OH)2 = 0,1.98 = 9,8(g)
Cho 0,54 gam nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl).
a. Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở (đktc)
b. Nếu dùng hết 100 gam dung dịch axit HCl, tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch axit HCl đã dùng.
a) \(n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
_____0,02->0,06---->0,02--->0,03
=> VH2 = 0,03.22,4 = 0,672 (l)
b) mHCl = 0,06.36,5 = 2,19 (g)
=> \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{2,19}{100}.100\%=2,19\%\)
`a)`
`2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2`
`n_{Al}={0,54}/{27}=0,02(mol)`
`n_{H_2}=3/{2}n_{Al}=0,03(mol)`
`V_{H_2}=0,03.22,4=0,672(l)`
`b)`
`n_{HCl}=2n_{H_2}=0,06(mol)`
`C%_{HCl}={0,06.36,5}/{100}.100%=2,19%`
cho hỗn hợp 18g kim loại mg và al tác dụng vừa đủ với 500 ml axit clohiđric cô cạn dung dịch sau phản ứng được 81,9 gam muối khan nồng độ mol của dung dịch axit là
mMuối = mkl + mCl- = 81.9 (g)
=> mCl- = 81.9 - 18 = 63.9 (g)
nCl- = 63.9/35.5 = 1.8 (mol)
nHCl = nCl- = 1.8 (mol)
CMHCl = 1.8 / 0.5 = 3.6 (M)
Bài tập 7: Cho 2,7 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch Axit clohiđric (HCl) có nồng độ 20% thì thu được dung dịch muối nhôm clorua (AlCl3) và giải phóng khí hiđro.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng dung dịch HCl 20% đã dùng?
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch nhôm clorua sau phản ứng.
2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2
0,1-------0,3---------0,1
n Al=0,1 mol
=>m dd HCl=54,75g
=>C% AlCl3=\(\dfrac{0,1.133,5}{2,7+54,75}100=23,23\%\)