Một thanh kim loại có điện trở 10 Ω khi ở nhiệt độ 20 ° C , khi nhiệt độ là 100 ° C thì điện trở của nó là 12 Ω . Hệ số nhiệt điện trở của kim loại đó là
A. 2 , 5 . 10 - 3 K - 1
B. 2 . 10 - 3 K - 1
C. 5 . 10 - 3 K - 1
D. 10 - 3 K - 1
Một dây dẫn bằng kim loại ở 20 ° C có điện trở là 1 , 69.10 − 8 Ω . m . Biết hệ số nhiệt điện trở của kim loại là 4 , 3.10 − 3 K − 1 .
a, Tính điện trở suất của kim loại khi nhiệt độ là 400 ° C
b, Để điện trở suất của kim loại là 1 , 8.10 − 8 Ω . m thì nhiệt độ phải là bao nhiêu
Một dây kim loại có điện trở 20 Ω khi nhiệt độ là 25 ° C . Biết khi nhiệt độ tăng thêm 400 ° C thì điện trở của dây kim loại là 53 , 6 Ω .
a, Tính hệ số nhiệt điện trở của dây dẫn kim loại.
b, Điện trở của dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu khi nhiệt độ tăng từ 25 ° C đến 300 ° C .
Một kim loại ban đầu đang ở nhiệt độ t0 = 200C, khi nhiệt độ tăng lên đến 1500C thì điện trở suất là 4,323.10 – 8 m, còn khi ở nhiệt độ 2200C thì điện trở suất là 5,17.10 – 8 m. Tính điện trở suất của kim loại ở 200C và hệ số nhiệt của điện trở này ?
\(p_0\) là điện trở suất ban đầu hay chính là điện trở suất tại \(t_0=20^oC\)
Điện trở suất vật đc tính theo công thức:
\(\rho=\rho_0\left[1+a\left(t-t_0\right)\right]\)
\(\Rightarrow4,323\cdot10^{-8}=p_0\cdot\left[1+a\left(150-20\right)\right]\) (1)
\(5,17\cdot10^{-8}=\rho_0\left[1+a\cdot\left(220-20\right)\right]\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_0=9,8\cdot10^{-4}\Omega\cdot m\\a=\end{matrix}\right.\)
Bạn tự tính nhé, vì cái a là hệ số nhiệt điện trở mình thấy nó âm thì có khả năng sai đề
Một dây vônfram có điện trở 136 Ω ở nhiệt độ 100 ° C , biết hệ số nhiệt điện trở α = 4 , 5 . 10 - 3 K - 1 . Hỏi ở nhiệt độ 20 ° C điện trở của dây này là bao nhiêu?
A. 100 Ω
B. 150 Ω
C. 175 Ω
D. 200 Ω
Một bóng đèn loại 220 V - 40 W làm bằng vonfram. Điện trở của dây tóc đèn ở 20 ° C là R 0 = 121 Ω . Tính nhiệt độ t của dây tóc khi đèn sáng bình thường. Coi điện trở suất của voníram trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở α = 4 , 5 . 10 - 3 K - 1
A. 2000 ° C
B. 2020 ° C
C. 1000 ° C
D. 1020 ° C
+ Điện trở của bóng đèn khi đèn sáng bình thường:
Chọn B
Một bóng đèn loại 220 V - 40 W làm bằng vonfram. Điện trở của dây tóc đèn ở 20 ° C là R 0 = 121 Ω . Tính nhiệt độ của dây tóc khi đèn sáng bình thường. Coi điện trở suất của vonfram trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở α = 4 , 5 . 10 - 3 K - 1
A. 2010 ° C
B. 2530 ° C
C. 1010 ° C
D. 2020 ° C
+ Điện trở của bóng đèn khi đèn sáng bình thường:
Chọn D
Một bóng đèn có hệ số nhiệt điện trở của dây tóc là 4 , 5 . 10 - 4 K - 1 . Khi đèn sáng bình thường thì điện trở của dây tóc đèn là 1,2 Ω . Ở nhiệt độ 20oC 20 0 C thì điện trở của dây tóc đèn là 0,72 Ω . Nhiệt độ của dây tóc đèn khi đèn sáng bình thường xấp xỉ bằng
A. 1480 0 C
B. 1520 0 C
C. 1500 0 C
D. 750 0 C
Đáp án: C
Theo công thức:
Nhiệt độ của dây tóc đèn khi đèn sáng bình thường xấp xỉ bằng:
Khi cho dòng điện có cường độ I1 = 1A chạy qua một thanh kim loại trong thời gian τ thì nhiệt độ của thanh tăng lên là Δ t 1 = 8 ° C . Khi cho cường độ dòng điện I2 = 2A chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của thanh tăng thêm là Δt2 bằng:
A. 4 ° C
B. 16 ° C
C. 24 ° C
D. 32 ° C
* Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=80Ω và cường độ dòng điện là 2,5A
a. tính nhiệt lượng bếp toả ra trong 1 giây
b. dùng bếp để đun sôi 1,5kg chất lỏng có nhiệt độ ban đầu là 20 độ C và nhiệt độ khi sôi là 100 độ C thì thời gian đun là 20 phút. biết hiệu suất của bếp đạt 80%. tính nhiệt lượng cần để đun sôi chất lỏng trên
c. tính nhiệt dung riêng của chất lỏng đó
giúp mình với các bạn ơii.
a)Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 1s:
\(Q=RI^2t=80\cdot2,5\cdot1=200J\)
b)Điện năng bếp tiêu thụ để đun sôi nước:
\(A=UIt=RI^2t=80\cdot2,5^2\cdot20\cdot60=600000J\)
Hiệu suất bếp là \(80\%\) nên ta có: \(H=\dfrac{Q_i}{A}=80\%\)
\(\Rightarrow Q_i=A.80\%=600000.80\%=480000J\)
c)Nhiệt dung riêng của chất lỏng đó:
\(Q_i=mc\left(t_2-t_1\right)\Rightarrow c=\dfrac{Q_i}{m\left(t_2-t_1\right)}=\dfrac{480000}{1,5\left(100-20\right)}=4000J/kg.K\)