Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 (cm). Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25 (cm) cần đeo kính (kính cách mắt 1 cm) có độ tụ là:
A. D = 1,4 (đp).
B. D = 1,5 (đp).
C. D = 1,6 (đp).
D. D = 1,7 (đp).
Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 (cm). Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25 (cm) cần đeo kính (kính đeo sát mắt) có độ tụ là:
A. D = - 2,5 (đp).
B. D = 5,0 (đp).
C. D = -5,0 (đp).
D. D = 1,5 (đp)
Chọn D
Hướng dẫn: Khi vật nằm tại C C (mới) qua kính cho ảnh ảo nằm tại C C .
Áp dụng công thức thấu kính 1 f = 1 d + 1 d '
Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 (cm). Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25 (cm) cần đeo kính (kính đeo sát mắt) có độ tụ là:
A. D = - 2,5 (đp).
B. D = 5,0 (đp).
C. D = -5,0 (đp).
D. D = 1,5 (đp).
Đáp án D
Để có thể nhìn rõ các vật cách mắt 25cm nên ta có d = 25 cm
Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 (cm). Khi đeo kính có độ tụ + 1 (đp), người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt
A. 40,0 (cm).
B. 33,3 (cm).
C. 27,5 (cm).
D. 26,7 (cm)
Chọn B
Hướng dẫn: Khi vật nằm tại C C (mới) qua kính cho ảnh ảo nằm tại CC.
Áp dụng công thức thấu kính 1 f = 1 d + 1 d ' với f = 100 (cm), d’ = -50 (cm) ta tính được d = 33,3 (cm).
Một người viễn thị nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính (kính cách mắt ) có độ tụ là:
A. 1,4 d p
B. 1,5 d p
C. 1,6 d p
D. 1,7 d p
Đáp án cần chọn là: C
+ Người đó sửa tật khi đeo kính có: d ' = − O C C + l = − 39 c m
+ Quan sát ở cực cận: d = 25 − 1 = 24 c m
D = 1 f = 1 d + 1 d ' = 1 0,24 + 1 − 0,39 = 1,6 d p
Một người viễn thị nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính (kính cách mắt 1cm) có độ tụ là
A. 1,4dp
B. 1,5dp
C. 1,6dp
D. 1,7dp
Đáp án C
Người đó sửa tật khi đeo kính ách mắt 1cm, nên vật cách kính: d = 25 – 1 = 24cm.
Một người viễn thị nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính (kính cách mắt 1cm) có độ tụ là
A. 1,4dp
B. 1,5dp
C. 1,6dp
D. 1,7dp
Đáp án: C
Người đó sửa tật khi đeo kính ách mắt 1cm, nên vật cách kính:
d = 25 – 1 = 24cm.
Và d’ = - O C v + 𝑙 = -39cm.
Do đó ta được:
Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật cách mắt gần nhất 25cm cần đeo kính sát mắt có độ tụ là bao nhiêu.
Công thức thấu kính:
1/d + 1/d' = 1/f
=> f = d.d'/d+d' = 25.(-40)/25+(-40) = 2/3 m
=> D = 1/f = 3/2 = 1,5dp.
Một người cận thị lúc già chỉ nhìn rõ được các vật đặt cách mắt từ 30 cm đến 40 cm. Tính độ tụ của thấu kính cần đeo sát mắt để:
a) Nhìn rõ các vật ở xa mà mắt không phải điều tiết.
b) Đọc được trang sách đặt gần nhất cách mắt 25 cm.
a) Để nhìn rõ các vật ở xa mà mắt không phải điều tiết thì cần đeo sát mắt một thấu kính có tiêu cự:
b) Để đọc được trang sách đặt gần nhất cách mắt 25cm thì cần đeo sát mặt kính có tiêu cự f1:
Một người cận thị lúc già chỉ nhìn rõ được các vật đặt cách mắt từ 30 cm đến 40 cm. Tính độ tụ của thấu kính cần đeo sát mắt để:
a) Nhìn rõ các vật ở xa mà không phải điều tiết mắt.
b) Đọc được trang sách đặt gần nhất cách mắt 25 cm.
a) Ta có: f = - O C V = - 40 c m = - 0 , 4 m ⇒ D = 1 f = - 2 , 5 d p .
b) Ta có: d C 1 = O C C K 1 = 25 c m ; d C 1 ' = - O C C = - 30 c m
⇒ f 1 = d C 1 d C 1 ' d C 1 + d C 1 ' = 150 c m = 1 , 5 m ; D 1 = 1 f 1 = 2 3 d p .