Phân tử khối của axit photphoric biết phân tử gồm 3H, 1P và 4O là: *
A. 98 đvC
B. 98 g
C. 89 đvC
D. 89 g
xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất axit photphoric cs phân tử khối gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau
\(CTHH:H_3PO_4\\ PTK_{H_3PO_4}=3+31+16\cdot4=98\left(đvC\right)\)
Phân tử khối của Ca₃(PO₄)₂ là ( Biết Ca: 40; P: 31; O: 16)
A) 310 đvC
B) 135 g
C) 135 đvC
D) 310 g
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối (PTK) của
Nhôm oxit được tạo bởi 2Al và 3O
Oxit sắt từ 3 Fe và 4O
Axit Nitric gồm 1H, 1N và 3O
Bari Sunfat gồm 1Ba, 1S và 4O
Axit photphoric gồm 3H, 1P và 4O
Kẽm Hidroxit gồm 1Zn và 2nhóm OH
Sắt (III) sunfat gồm 2 Fe và 3 nhóm SO4
giúp mình với
Trong số các hợp chất dưới đây hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất. Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, và 4O liên kết với nhau.
Axit photphoric là hợp chất vì phân tử do 3 nguyên tố hóa học (H, P, O) tạo nên.
Câu 1 (2đ): Hãy viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Axit photphoric, có phân tử gồm 3H, 1P, 4O.
b. Magie sunfat, có phân tử gồm 1Mg, 1S, 4O.
c. Canxi clorua, có phân tử gồm 1Ca, 2Cl.
d. Axit cacbonic, có phân tử gồm 2H, 1C, 3O.
Câu 2 (4đ):
2.1/ Tính hóa trị của:
a. Fe trong hợp chất FeCl2 ( biết Cl (I)).
b. NHóm NO3 trong hợp chất Cu(NO3)2 (biết Cu (II)).
2.2/ Lập CTHH của hợp chất tạo bởi:
a. Al (III) và O
b. K (I) và PO4 (III)
Câu 3 (1đ): Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tố X liên kết với một nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi gấp 2,9375 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố.
Câu 1 (2đ): Hãy viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Axit photphoric, có phân tử gồm 3H, 1P, 4O.
\(H_3PO_4;M_{H_3PO_4}=3+31+16.4=98\left(đvC\right)\)
b. Magie sunfat, có phân tử gồm 1Mg, 1S, 4O.
\(MgSO_4;M_{MgSO_4}=24+32+16.4=120\left(đvC\right)\)
c. Canxi clorua, có phân tử gồm 1Ca, 2Cl.
\(CaCl_2,M_{CaCl_2}=40+35,5.2=111\left(đvC\right)\)
d. Axit cacbonic, có phân tử gồm 2H, 1C, 3O.
\(H_2CO_3,M_{H_2CO_3}=2+12+16.3=62\left(đvC\right)\)
Câu 3 (1đ): Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tố X liên kết với một nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi gấp 2,9375 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố.
----------Giải----------
\(a.M_{hc}=2,9375M_{O_2}=94\left(đvC\right)\\ b.CTHHcủahợpchất:X_2O\\ Tacó:2X+16=94\\ \Rightarrow X=39\\ \Rightarrow XlàKali\left(K\right)\)
Phân tử khối của P2O3 là (Biết nguyên tử khối của P = 31 , O = 16)
A.100 đvC
B.110 đvC
C.120 đvC
D.130 đvC
Ta có:
\(P_2O_3\) trong đó nguyên tử khối của P=31 và O=16)
PTK của \(P_2O_3=31.2+16.3\)
\(=62+48\)
\(=110\left(đvC\right)\)
Chọn B
Phân tử khối của Al4C3 là (Biết nguyên tử khối của Al=27, C=12)
A.144 đvC
B.145 đvC
C.146 đvC
D.147 đvC
Tính phân tử khối của:
a) Nitơ ddioxxit, biết phân tử gồm 1N và 2O
b) Axit photphoric, biết phân tử gồm 3H, 1P và 4O
c) Canxi photphat, biết phân tử gồm 3Ca, 2P và 8O
d) Amoni cacbonat, biết phân tử gồm 2N, 8H, 1C và 3O
Tính phân tử khối của:
a) Nitơ ddioxxit, biết phân tử gồm 1N và 2O
=> CTHH: NO2
=> MNO2 =14 + 16.2 =46 (g/mol)
b) Axit photphoric, biết phân tử gồm 3H, 1P và 4O
=> CTHH : H3PO4
=>MH3PO4 = 3.1 +31 + 4.16 =98 (g/mol)
c) Canxi photphat, biết phân tử gồm 3Ca, 2P và 8O
=> CTHH : Ca3(PO4)2
=> MCa3(PO4)2 = 3.40 +2.31 + 4.16 =246 (g/mol)
d) Amoni cacbonat, biết phân tử gồm 2N, 8H, 1C và 3O
=> CTHH : (NH4)2CO3
=>M(NH4)2CO3 = 2.14 + 8.1 + 12 + 3.16= 97 (g/mol)
Chỉ ra đâu là đơn chất, là hợp chất trong các chất sau, đồng thời tính PTK của chúng
a. Axit Photphoric có phân tử gồm: 3H, 1P, 4 O liên kết với nhau
b. Natri Cacbonat có phân tử gồm: 2Na, 1C, 3 O liên kết với nhau
c. Khí Flo có phân tử gồm 2F liên kết với nhau
d. Đường có phân tử gồm 12C, 22H, 11 O liên kết với nhau