Vùng Xê – ri – bê (Liên bang Nga) có nhiệt độ chênh lệch (nhiệt độ cao trừ nhiệt độ thấp) trong năm nhiều nhất thế giới. Nhiệt độ thấp nhất là -70 0 C và nhiệt độ cao nhất là . Tính nhiệt độc chênh lệch của vùng Xê – ri – bê
Vùng Xi-bê-ri (Liên Bang Nga) có nhiệt độ chênh lệch (nhiệt độ cao nhất trừ nhiệt độ thấp nhất) trong năm nhiều nhất thế giới: nhiệt độ thấp nhất là -70 độ C, nhiệt độ cao nhất là 37 độ C. Tính số độ chênh lệch nhiệt độ của vùng Xi-bê-ri.
Số độ chênh lệch nhiệt độ của vùng Xi-bê-ri là :
37 - (-70) = 107 (độ)
Đáp số : 107 độ
Vùng Xi-bê-ri (Liên bang Nga) có nhiệt độ chênh lệch (nhiệt độ cao nhất trừ nhiệt độ thấp nhất) trong năm nhiều nhất thế giới: nhiệt độ thấp nhất là -70oC, nhiệt độ cao nhất là 37o C. Tính nhiệt độ chênh lệch của vùng Xi-bê-ri.
Nhiệt độ chênh lệch của vùng Xi-bê-ri là:
37 – (-70) = 107oC
Vùng Xi - bê - ri (Liên bang Nga) có nhiệt độ chênh lệch (nhiệt độ ca nhất trừ nhiệt độ thấp nhất) trong năm nhiều nhất thế giới : nhiệt độ thấp nhất là \(-70^0C\), nhiệt độ cao nhất là \(37^0C\). Tính số độ chênh lệch của vùng Xi - bê - ri ?
Số độ chênh lệch của vùng Xi-bê-ri là:
37-(-70)=\(107^0C\)
Đáp số:\(107^0C\)
Trong bảng dưới đây có nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất của một số thành phố vào một ngày nào đó. Hãy ghi vào cột bên phải số độ chênh lệch (nhiệt độ cao nhất trừ nhiệt độ thấp nhất) trong ngày đó của một thành phố.
Thành phố | Nhiệt độ cao nhất | Nhiệt độ thấp nhất | Chênh lệch nhiệt độ |
Hà Nội | 25ºC | 16ºC | |
Bắc Kinh | –1ºC | –7ºC | |
Mat–xcơ–va | –2ºC | –16ºC | |
Pa–ri | 12ºC | 2ºC | |
Tô–ky–ô | 8ºC | –4ºC | |
Tô–rôn–tô | 2ºC | –5ºC | |
Niu–yooc | 12ºC | –1ºC |
Thành phố | Nhiệt độ cao nhất | Nhiệt độ thấp nhất | Chênh lệch nhiệt độ |
Hà Nội | 25ºC | 16ºC | 9ºC |
Bắc Kinh | –1ºC | –7ºC | 6ºC |
Mat–xcơ–va | –2ºC | –16ºC | 14ºC |
Pa–ri | 12ºC | 2ºC | 10ºC |
Tô–ky–ô | 8ºC | –4ºC | 12ºC |
Tô–rôn–tô | 2ºC | –5ºC | 7ºC |
Niu–yooc | 12ºC | –1ºC | 13ºC |
* Cụ thể:
+ Hà Nội: 25 – 16 = 9
+ Bắc Kinh: (–1) – (–7) = –1 + 7 = 6.
+ Mát– xcơ–va: (–2) – (–16) = –2 + 16 = 14.
+ Pa–ri: 12 – 2 = 10
+ Tô–ky–ô: 8 – (–4) = 8 + 4 = 12.
+ Tô–rôn–tô: 2 – (–5) = 2 + 5 = 7
+ Niu–yooc: 12 – (–1) = 12 + 1 = 13.
Trong bảng dưới đây có nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất của một số thành phố vào một ngày nào đó. Hãy ghi vào cột bên phải số độ chênh lệch (nhiệt độ cao nhất trừ nhiệt độ thấp nhất) trong ngày đó của mỗi thành phố ?
Hà Nội: 25 - 16 = 9
Bắc Kinh: -1 - (-7) = -1 + 7 = 7 - 1 = 6
Mát-xcơ-va: -2 - (-16) = -2 + 16 = 16 - 2 = 14
Pa-ri: 12 - 2 = 10
Tô-ky-ô: 8 - (-4) = 8 + 4 = 12
Tô-rôn-tô: 2 - (-5) = 2 + 5 = 7
Niu-yoóc: 12 - (-1) = 12 + 1 = 13
Chênh lệch nhiệt độ = Nhiệt độ cao nhất - Nhiệt độ thấp nhất
Chi tiết:
Hà Nội: 25 - 16 = 9
Bắc Kinh: -1 - (-7) = -1 + 7 = 7 - 1 = 6
Mát-xcơ-va: -2 - (-16) = -2 + 16 = 16 - 2 = 14
Pa-ri: 12 - 2 = 10
Tô-ky-ô: 8 - (-4) = 8 + 4 = 12
Tô-rôn-tô: 2 - (-5) = 2 + 5 = 7
Niu-yoóc: 12 - (-1) = 12 + 1 = 13
Câu 7: Bản tin dự báo thời tiết dưới đây cho biết nhiệt độ thấp nhất và nhiệt độ cao nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga (tính theo độ C) trong các ngày từ 17 / 1 / 2021 đến 23 / 1 / 2021
a) Nêu nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga (tính theo độ C) trong ngày 22 / 1 / 2021
b) Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga trong ngày 22 / 1 / 2021 là bao nhiêu độ C ?
- Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin – ga – po (vĩ độ 1oB) và nhận xét:
- Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ của Xin – ga – po có đặc điểm gì?
- Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu? Sự phân bố lượng mưa trong năm ra sao? Sự chênh lệch giữa lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao nhất khoảng bao nhiêu milimet?
- Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức cao trên 25oC: nóng quanh năm
- Lượng mưa cả năm khoảng từ 1500mm – 2500mm.
- Cột mưa tháng nào cũng có và ở mức trên 170mm: mưa nhiều và tháng nào cũng có mưa.
- Sự chênh lệch lượng mưa giữa tháng thấp nhất và tháng cao nhất khoảng 80 mm.
- Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức cao trên 25oC: nóng quanh năm
- Lượng mưa cả năm khoảng từ 1500mm – 2500mm.
- Cột mưa tháng nào cũng có và ở mức trên 170mm: mưa nhiều và tháng nào cũng có mưa.
- Sự chênh lệch lượng mưa giữa tháng thấp nhất và tháng cao nhất khoảng 80 mm.
Câu 8: Bản tin dự báo thời tiết dưới đây cho biết nhiệt độ thấp nhất và nhiệt độ cao nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga (tính theo độ C) trong các ngày từ 17/1/2021 đến 23/1/2021
a) Nêu nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga (tính theo độ C) trong ngày 22/1/2021
b) Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga trong ngày 22/1 2021 là bao nhiêu độ C ?
Các số – 1 °C, – 2 °C, – 6 °C, – 7°C đều có đặc điểm chung là có dấu "–" (dấu trừ) trước mỗi số và các số ở sau dấu trừ thì đều là các số tự nhiên.
Vậy ta thấy ngay các số ở trên đều không phải là số tự nhiên.
Bản tin dự báo thời tiết dưới đây cho biết nhiệt độ thấp nhất và nhiệt độ cao nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga (tính theo độ C) trong các ngày từ 17/1/2021 đến 23/1/2021
a) Nêu nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga (tính theo độ C) trong ngày 22/1/2021
b) Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga trong ngày 22/1 2021 là bao nhiêu độ C ?