Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 1,5 m m 2 có điện trở 0,3Ω. Tính điện trở của một dây cùng chất dài 4m, tiết diện 0,5 m m 2
A. 0,1Ω
B. 0,25Ω
C. 0,36Ω
D. 0,4Ω
Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 0,5 m m 2 có điện trở 0,3Ω. Tính điện trở của một dây đồng chất dài 4 m, tiết diện 1,5 m m 2 .
A. R 2 = 0,1Ω.
B. R 2 = 0,25Ω.
C. R 2 = 0,36Ω.
D. R 2 = 0,4Ω.
Đáp án D
Theo đề bài ta có:
Điện trở trên dây dẫn 1: R 1 = ρ l 1 S 1 ⇒ ρ = R 1 S 1 l 1
Điện trở trên dây dẫn 2:
R 2 = ρ l 2 S 2 = R 1 . S 1 S 2 . l 2 l 1 = 0 , 3 . 0 , 5 1 , 5 . 4 1 = 0 , 4 Ω
Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 0,5 m m 2 có điện trở 0,3Ω. Tính điện trở của một dây đồng chất dài 4 m, tiết diện 1,5 m m 2
A. R2 = 0,1Ω
B. R2 = 0,25Ω
C. R2 = 0,36Ω
D. R 2 = 0,4Ω
Một dây hợp kim đồng chất , tiết diện không đổi có điện trở 4 Ω . Tính điện trở suất của chất làm dây dẫn , biết rằng dây dài 400 cm , tiết diện 0,5 mm2 .
Điện trở suất của dây làm chất dẫn: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow p=\dfrac{R.S}{l}=\dfrac{4.0,5.10^{-6}}{4}=5.10^{-7}\Omega m\)
Câu 1: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l . Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6W .Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là bao nhiêu? Câu 2: Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 =150 m, có tiết diện S1 =0,4 mm2 và có điện trở R1 bằng 60 W. Hỏi một dây khác làm bằng kim lọai đó dài l2= 30m có điện trở R2=30W thì có tiết diện S2 là Câu 3: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0.5mm2 và R1 =8,5 W .Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5W , có tiết diện S2 là bao nhiêu? Câu 4: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6W với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là bao nhiêu? Câu 5: Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì độ sáng của đèn sẽ thay đổi như thế nào? Câu 6: Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây? Câu 7: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu? Câu 8: Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω .m và có đường kính tiết diện là d= 0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20 Ω . Tính độ dài l của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn biến trở nói trên
Ulatr, bạn tách bớt ra đi nhé, nhiều quá đi mất!
Dây nhôm I dài 1m thì có điện trở 0,2Ω. Dây nhôm II có cùng tiết diện, có điện trở bằng 0,3Ω thì có độ dài bằng bao nhiêu?
Do dây nhôm I có điện trở \(R_1=0,2\left(\text{Ω}\right)\) nên ta có:
\(R_1=0,2=\text{ ρ}.\dfrac{l_1}{s}=\text{ ρ}.\dfrac{1}{s}\)
\(\Rightarrow\dfrac{\text{ ρ}}{s}=0,2\Leftrightarrow\dfrac{\text{ s}}{p}=\dfrac{1}{0,2}\)
Do dây II có cùng tiết diện và có điện trở \(R_2=0,3\)(Ω) nên ta có:
\(R_1=0,3=\text{ ρ}.\dfrac{l_2}{s}\)(Ω)
Độ dài dây nhôm II là :
\(l_2=\dfrac{0,3s}{\text{ ρ}}=\dfrac{0,3}{0,2}=\dfrac{3}{2}\left(m\right)\)
Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 0,5 mét và điện trở 5. Dây thứ hai có điện trở 15. Chiều dài dây thứ hai là:
A.
1,5 cm
B.
100 cm
C.
150 cm
D.
150 m
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{l_1}{l_2}\Rightarrow l_2=\dfrac{R_2.l_1}{R_1}=\dfrac{15.0,5}{5}=1,5\left(m\right)\Rightarrow A\)
giải thành tự luận
Câu 174: (Chương 1/bài 9/ mức 3) Một dây đồng và một dây nhôm cùng chiều dài và cùng điện trở. Dây đồng có điện trở suất là 1 = 1,7.10-8m và có tiết diện S1, dây nhôm có điện trở suất là 2 = 2,8.10-8m và có tiết diện S2. Khi so sánh tiết diện của chúng ta có A. S1 = 2,8 S2. B. S2 = 2,8 S1. C. S1 = 1,6 S2. D. S2 = 1,6 S1
áp dụng ct: \(R=\dfrac{pl}{S}\)
\(=>R1=\dfrac{1,7.10^{-8}.l}{S1}\left(om\right)\)
\(=>R2=\dfrac{2,8.10^{-8}.l}{S2}\left(om\right)\)
\(=>R1=R2=>\dfrac{1,7.10^{-8}.l}{S1}=\dfrac{2,8.10^{-8}.l}{S2}\)
\(=>\dfrac{S2}{S1}=\dfrac{2,8}{1,7}=1,6=>S2=1,6S1\)
=> đáp án : D
Một dây dẫn làm bằng kim loại có điện trở 12 Ω và chiều dài là 6 m . Tiết diện của dây đó là 0,25 mm2 . Hỏi kim loại đó làm bằng chất liệu gì ?
Điện trở suất của dây đó: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow p=\dfrac{R.S}{l}=\dfrac{12.0,25.10^{-6}}{6}=5.10^{-7}\Omega m\)
Ừm, mình thấy trong bảng điện trở suất thì không có số này, nên là bạn kiểm tra lại giúp mình cái đề bài nhé!
Một đoạn mạch gồm hai dây dẫn mắc nối tiếp, một dây bằng nikêlin dài 1m có tiết diện 1mm2 và dây kia bằng sắt dài 2m có tiết diện 0,5mm2. Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này trong cùng một thời gian thì dây nào tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn? Biết điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6 Ω .m và điện trở suất của sắt là 12.10-8 Ω .m
A. Dây nikêlin tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn
B. Dây sắt tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn
C. Hai dây tỏa nhiệt lượng bằng nhau
D. Cả ba đáp án đều sai
Ta có:
Điện trở của dây Nikêlin là:
Điện trở của dây sắt là:
R1 và R2 mắc nối tiếp nên dòng điện chạy qua chúng có cùng cường độ I.
Kí hiệu nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q1 và Q2 .
Ta có:
Mà R2 > R1 ⇒ Q2 > Q1
→ Đáp án B