Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh:
Đau mắt
Suy dinh dưỡng
Táo bón
Béo phì
Tại sao chúng ta nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo từ động vật?
A. Vì trong chất béo này có chứa chất chống lại bệnh xơ vữa thành mạch máu
B. Vì để phòng tránh bệnh như huyết áp cao, tim mạch
C.Để chống lại bệnh bướu cổ
D. Để ngăn ngừa các bệnh về còi xương, suy dinh dưỡng
Màu của loại rau củ chứa nhiều chất Anthocyanin , giúp ngăn ngừa bệnh tim mạch, ung thư. Là màu gì và rau củ gì
màu tím, hồng
-nho,việt quất,cà tím, cải tím,lựu
Thế nào là bệnh béo phì, suy dinh dưỡng, còi xương?
Nguyên nhân gây ra bệnh béo phì, suy dinh dưỡng, còi xương là gì?
Làm thế nào để chữa bệnh béo phì, suy dinh dưỡng, còi sương?
Tác hại của bệnh béo phì, sdd, cx?
--- Làm thế nào để sinh vật có thể lớn lên bình thường và khỏe mạnh? hãy giải thích
1. Béo phì được định nghĩa đơn giản như là tình trạng dư thừa mỡ phân bố bất thường trên cơ thể.
Nguyên nhân của béo phì
3.1. Béo phì đơn thuần: do thay đổi cân bằng năng lượng, tăng lượng thu vào và giảm lượng tiêu hao làm tăng tích tụ mỡ trong cơ thể đặc biệt là ở bụng, mông, đùi và vai.
Dạng béo phì đơn thuần thường gặp ở những trẻ béo phì háu ăn, ít hoạt động và giảm chuyển hoá thân nhiệt. Trẻ béo phì thường cao hơn ở lứa tuổi trước dậy thì, nhưng lâu dài trẻ ngưng tăng trưởng sớm và có chiều cao trung bình thấp ở tuổi trưởng thành.
Dạng béo phì này thường mang tính gia đình. Những trẻ có bố mẹ, ông bà béo phì thường có nguy cơ dễ béo phì,; có thể tìm thấy gen gây béo (Leptin)
3.2. Béo phì do nội tiết
a. Béo phì do suy giáp trạng: béo toàn thân, lùn , da khô và thiểu năng trí tuệ.
b. Béo do cường năng tuyến thượng thận (U nam hoá vỏ tượng thận): béo bụng, da đỏ có vết rạn , nhiều trứng cá, huyết áp cao.
c. Béo phì do thiểu năng sinh dục: Thường gặp trong 1 số hội chứng: Prader-Willi béo bụng, lùn, thiểu năng trí tuệ và hay gặp tinh hoàn ẩn. Lorence Moon Biel béo đều toàn thân, đái nhạt, thừa ngón và có tật về mắt
d. Béo phì do các bệnh về não: Thường gặp do các tổn thương vùng dưới đồi, sau di chứng viêm não. Béo thường có kèm theo thiểu năng trí tuệ hoặc có triệu chứng thần kinh khu trú.
e. Béo phì do dùng thuốc: Uống Corticoid kéo dài trong điều trị bệnh hen, bệnh khớp, hội chứng thận hư hoặc vô tình uống thuốc đông y có trộn lẫn corticoid để điều trị chàm, dị ứng và hen. Đặc điểm béo của hội chứng Cushing, béo bụng là chủ yếu và không tìm thấy nguyên nhân trừ khai thác bệnh sử có sử dụng thuốc corticoid.
Điều trị
a. Chế độ ăn: Là nguyên tắc cơ bản để hạn chế nguồn cung cấp năng lượng dư thừa của trẻ. Tuy nhiên, trẻ em là cơ thể đang lớn do đó chỉ hạn chế thực phẩm giầu năng lượng như dầu mỡ, đường, bánh kẹo ngọt và cho trẻ ăn hạn chế tinh bột. Mục tiêu sao cho trong những tháng đầu kiểm soát chế độ ăn trẻ không tăng cân hoặc tăng <0,5kg/ tháng .
b. Thể dục trị liệu: Là biện pháp đơn giản làm giảm lượng mỡ dư thừa trong cơ thể . Nên hướng cho trẻ tìm môn thể thao phù hợp mà trẻ thích mới áp dụng được. Các môn thể thao thường là nhảy dây, bơi lội, chạy hoặc đi bộ nhanh khoảng 60 phút/ ngày.
c. Tâm lý liệu pháp: Phải cho trẻ biết những hậu quả của béo phì cũng như khó hoà nhập với các bạn ở trường hoặc bị bạn trêu đùa. Trong 1 số trường hợp béo phì mức độ nặng cần chuyển trẻ đến các nhà tâm lý liệu pháp.Ngoài ra còn pahir sử dụng thuốc , chẩn đoán và trị liệu .
2.
Suy dinh dưỡng là tình trạng thiếu hụt các chất dinh dưỡng cần thiết làm ảnh huởng đến quá trình sống, hoạt động và tăng trưởng bình thường của cơ thể.
Nguyên nhân
Suy dinh dưỡng có thể xảy ra do giảm cung cấp chất dinh dưỡng, tăng tiêu thụ dưỡng chất hoặc cả hai.
Giảm cung cấp:
Không cung cấp đủ lương thực thực phẩm
Trẻ biếng ăn, ăn không đủ nhu cầu.
Thức ăn chế biến không phù hợp, năng lượng thấp.
Tăng tiêu thụ:
Trẻ bệnh, nhất là bệnh kéo dài.
Nhiễm Ký sinh trùng đường ruột.
Thất thoát chất dinh dưỡng do bệnh lý.
Trong đa số trường hợp, suy dinh dưỡng xảy ra do sự kết hợp của cả 2 cơ chế, vừa giảm năng lượng ăn vào vừa tăng năng lượng tiêu hao (Ví dụ trẻ bệnh nhưng mẹ lại cho ăn kiêng).
3 .
Nguyên nhân chủ yếu gây còi xương ở trẻ là tình trạng thiếu ánh sáng mặt trời. Nhà ở chật chội, thiếu ánh sáng, trẻ được mặc quá nhiều quần áo, không được đưa ra ngoài trời tắm nắng, trẻ sinh vào mùa đông hoặc ở vùng cao có nhiều mây mù… là những nguyên nhân khiến tiến trình tự tổng hợp vitamin D bị ảnh hưởng. Nguyên nhân thứ hai là chế độ ăn uống không hợp lý: không được bú sữa mẹ thường xuyên, hay bị tiêu chảy làm giảm hấp thu vitamin D.
có nhiều cách điều trị bệnh này lắm , bn tự search google rồi rút gọn nhé .
16. Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh gì?
a. Bệnh táo bón b. Bệnh tim mạch
c. Bệnh huyết áp d. Bệnh béo phì.
17. Thực phẩm nào cung cấp nhiều chất xơ?
a. Thịt b. Cá
c. Các loại đậu. d. Rau xanh
1 ngha của việc phân nhóm thức ăn
a. hay đi thức ăn cho đỡ nh m ch n.
b. C n b ng dinh dưỡng
c. C u a v b đ ng
d. C u a v b sai
1 ón thịt ho có thể thay b ng món c ho v c ng cung cấp chất
a. Đạm
b. Đường bột
c. Chất kho ng
d. Vitamin
2 gu n cung cấp nhiều chất đường bột
a. ạo, ng , khoai t y, m a, mật ong, k o.
b. ạo, khoai, thịt,
c , cua, m , phomai.
c. ạo, b nh m , dầu ăn, m a, mật ong, c .
d. ạo, ng , khoai, au xanh, k o, thịt, c .
a) Những nguyên tố nào cần thiết giúp cơ thể phát triển?
b) Nguyên tố nào giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người?
a) Những nguyên tố cần thiết giúp cơ thể phát triển là: calcium; phosphorus; iodine…
- Nguyên tố calcium chiếm khoảng 2% khối lượng của cơ thể người, đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình đông máu, trong hoạt động của hệ cơ và hệ thần kinh nói chung. Ngoài ra, nguyên tố này còn có vai trò quan trọng trong cấu tạo của hệ xương.
- Nguyên tố phosphorus chiếm khoảng 1% khối lượng của cơ thể người. Nguyên tố này có các chức năng sinh lí như: cùng với calcium cấu tạo nên xương, răng, hóa hợp với protein, lipid và glucid để tham gia cấu tạo nên tế bào và đặc biệt là màng tế bào.
- Iodine là nguyên tố giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người, là nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển thể chất, tinh thần và giúp điều hòa chuyển hóa năng lượng. Vì vậy cần bổ sung lượng iodine cần thiết cho cơ thể bằng cách sử dụng muối iodine, các thực phẩm giàu iodine như rong biển, cá biển,…
b) Iodine là nguyên tố giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người, là nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển thể chất, tinh thần và giúp điều hòa chuyển hóa năng lượng.
Biện pháp nào dưới đây vừa giúp tránh thai, vừa ngăn ngừa được các bệnh lây lan qua đường tình dục ?
A. Sử dụng bao cao su
B. Đặt vòng tránh thai
C. Uống thuốc tránh thai
D. Tính ngày rụng trứng
Phần 1 : Trắc nghiệm
Câu 1 : Chất xơ ngăn ngừa đc bệnh
A. Tiểu đường
B. Táo bón
C. Tim mạch
D. Huyết áp
Câu 2 : Sinh tố dễ tan trong nước nhất là
A. Vitamin B
B. Vitamin A
C. Vitamin C
D. Vitamin D
Câu 4 : Cơ thể bị thiếu máu do thiếu
A. Sắt
B. Canxi
C. Iốt
D. Phốt pho
Câu 9 : Em hãy trọn một loại thực phẩm trong các thực phẩm sau đay để thay thế thịt , cá
A. Rau muống
B. Đậu phụ
C. Khoai lang
D. Gạo
Câu 10 : Nếu ăn thừa chất đạm
A. Làm có thể béo phệ
B. Cơ thể khỏe mạnh
C. Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe
D. Gây bệnh béo phì , huyết áp cao , bệnh tim mạch
Câu 12 : Vitamin D có tác dụng
A. Bổ mắt , ngăn ngừa khô mắt
B. Làm chắc răng , cứng xương
C. Tăng sức đề kháng
D. Cung cấp năng lượng
Câu 14 : Sinh tố A có vai trò
A. Ngừa bệnh tiêu chảy
B. Ngừa bệnh quáng gà
C. Ngừa bệnh thiếu máu
D. Ngừa bệnh động kinh
Câu 15 : Các thực phẩm thuộc nhóm thức ăn giàu chất béo là
A. Lạc , vừng , ốc , cá
B. Thịt bò , cua , cá , đậu
C. Thịt heo nạc , cá ,ốc , mỡ heo
D. Mỡ heo , bơ , dầu dừa , dầu mè
Câu 16 : Chất đường bột có nhiều trong thực phẩm
A. Tôm
B. Đậu tương
C. Rau muống
D. Ngô
Câu 18 : tại sao ko dùng gạo sát quá kĩ và vo quá kĩ
A. Mất sinh tố C
B. Mất sinh tố B
C. Mất sinh tố A
D. Mất sinh tố A,B,C
Câu 19 : Vai trò của chất xơ đối với cơ thể
A. Ngăn ngừa bệnh tái bón , làm mềm chất thải để dễ thải ra khỏi cơ thể
B. Nguồn cung cấp Vitamin
C. Nguồn cung cấp năng lượng
D. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng
Phần 2 : Tự luận
Câu 1 : An toàn thực phẩm là gì ? Rm hãy cho biết các cách phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm
Câu 2 : Tại sao cần phải thay đổi món ăn trong các bữa ăn ? Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
Câu 3 : Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm , chất đường bột , chất béo ?
phần 1
câu 1: b
câu 2: a
câu 4: a
câu 9: b
câu 10: d
câu 12: b
câu 14: b
câu 15: d
câu 16: d
câu 18: b
câu 19: a
Người dân ngăn ngừa sâu, bệnh bằng cách:
A. Sử dụng giống cây trồng sạch bệnh
B. Xử lí giống cây trồng
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Giải thích tác dụng của các biện pháp kĩ thuật ngăn ngừa sâu bệnh hại cây trồng ?
mình đang cần gấp ai trả lời giúp mình với >﹏<