Một e bay với vận tốc v = 1,8. 10 6 m/s vào trong từ trường đều B = 0,25 T theo hướng hợp với B một góc 60o. Giá trị của bước δ là
A. 1,29 mm.
B. 0,129 mm.
C. 0,052 mm.
D. 0,52 mm.
Một e bay với vận tốc v = 1 , 8 . 10 6 m/s vào trong từ trường đều B = 0,25 T theo hướng hợp với B một góc 60 ° . Giá trị của bước δ là
A. 1,29 mm.
B. 0,129 mm.
C. 0,052 mm.
D. 0,52 mm.
Đáp án B
Ta có tần số f = q B 2 π m ⇒ T = 1 f = 2 π m q B
δ
=
T
.
v
s
s
=
2
π
m
v
.
cos
α
q
B
=
2
π
.9
,
1.10
−
31
.1
,
8.10
6
.
cos
60
°
1
,
6.10
−
19
.0
,
25
=
1
,
29.10
−
4
m
=
0
,
129
m
m
.
Một e bay với vận tốc v = 1 , 8 . 10 6 m/s vào trong từ trường đều B = 0,25 T theo hướng hợp với B một góc 60 ° . Giá trị của bước ốc δ là
A. 1,29 mm
B. 0,129 mm
C. 0,052 mm
D. 0,52 mm
Một e bay với vận tốc 1 , 8 . 10 6 m / s vào trong từ trường đều B = 0,25 T theo hướng hợp với B một góc 60 0 Giá trị của bước ốc δ là
A. 1,29 mm
B. 0,129 mm.
C. 0,052 mm.
D. 0,52 mm.
Đáp án: B
Ta có tần số:
Giá trị của bước ốc δ là quảng đường mà electron bay dọc theo phương của từ trường trong một chu kỳ quay:
Thay số ta được:
Một e bay với vận tốc v = 2 , 4 . 10 6 m / s vào trong từ trường đều B = 1 T theo hướng hợp với B một góc 60 o . Bán kính quỹ đạo chuyển động là
A. 0,625 μm
B. 6,25 μm
C. 11,82 μm
D. 1,182 μm
Một e bay với vận tốc v = 2,4. 10 6 m/s vào trong từ trường đều B = 1 T theo hướng hợp với B một góc 60o. Bán kính quỹ đạo chuyển động là
A. 0,625 μm
B. 6,25 μm
C. 11,82 μm
D. 1,182 μm
Đáp án C
Ta có
R = mv v qB = mvsinα qB = 9 , 1 .10 − 31 . 2 , 4 .10 6 . sin 60 ° 1 , 6 .10 − 19 . 1 = 11 , 82 μm
Một e bay với vận tốc v = 2 , 4 . 10 6 m/s vào trong từ trường đều B = 1 T theo hướng hợp với B một góc 60 ° . Bán kính quỹ đạo chuyển động là
A. 0,625 μm
B. 6,25 μm
C. 11,82 μm
D. 1,182 μm
Đáp án C
Ta có R = m v v q B = m v sin α q B = 9 , 1.10 − 31 .2 , 4.10 6 . sin 60 ° 1 , 6.10 − 19 .1 = 11 , 82 μ m
Hãy cho biết:
a) Giá trị của B. Biết một electron có khối lượng m = 9 , 1 . 10 - 31 kg, chuyển động với vận tốc ban đầu v o = 10 7 m/s, trong một từ trường đều B sao cho v 0 → vuông góc với các đường sức từ. Qũy đạo của electron là một đường tròn bán kính R = 20 mm.
b) Thời gian để điện tích quay được một vòng bằng một chu kì chuyển động. Biết một điện tích q = 10 - 6 C , khối lượng m = 10 - 4 g, chuyển động với vận tốc đầu đi vào trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T sao cho v 0 → vuông góc với các đường sức từ . c) Một proton có khối lượng m = 1 , 67 . 10 - 27 kg chuyển động theo một quỹ đạo tròn bán kính 7 cm trong một từ trường đều cảm ứng từ B = 0,01T. Xác định vận tốc và chu kì quay của proton.
d) Một electron có vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc bằng một hiệu điện thế U = 500 V, sau đó bay vào theo phương vuông góc với đường sức từ. Cảm ứng từ của từ trường là B = 0,2T. Bán kính quỹ đạo của electron
Chiếu bức xạ có bước sóng l = 0,25 mm vào một kim loại có giới hạn quang điện l0 = 0,36 mm, ta thu được môt chùm electron quang điện chuyển động với vận tốc ban đầu cực đại v0 có chiều hướng từ trái sang phải. Tách một chùm nhỏ electron này cho bay vào một vùng không gian có từ trường đều B → có chiều như hình vẽ và có độ lớn B = 2.10-3 T. Muốn electron vẫn chuyển động thẳng đều thì phải đặt thêm vào vùng không gian trên một điện trường đều E → có hướng và độ lớn như thế nào?
A. hướng thẳng đứng từ trên xuống, E = 1462 V/m.
B. hướng thẳng đứng từ dưới lên, E = 1462 V/m.
C. hướng thẳng đứng từ trên xuống, E = 7,31.105 V/m.
D. hướng thẳng đứng từ dưới lên, E = 7,31.105 V/m.
Đáp án: A
Tính V 0 m a x = 2 h c m 1 λ - 1 λ 0 = 7 , 31 . 10 5 m / s
Electron chuyển động thẳng đều khi : f L → = - F d →
Về độ lớn f L = F đ
e V 0 m a x B = e E ⇒ E = V 0 m a x . B = 1462 V / m
Vận dụng quy tắc bàn tay trái : lực Lorentz hướng xuống
=> lực điện trường hướng lên . vì q<0 nên E → hướng xuống
Một electron bay dọc theo hướng đường sức của điện trường đều E → với vận tốc tại A là 5 . 10 6 m/s, sau đó dừng lại tại B với AB = d = 10 cm (A, B đều nằm trong điện trường). Cường độ điện trường E gần nhất với giá trị nào sau đây
A. -7 V/m
B. 7 V/m
C. -711 V/m
D. 711 V/m