Một người nâng tấm ván AB có trọng lượng lượng 50 kg với lực F để ván nằm yên và hợp với mặt đường một góc 30o. Xác định độ lớn của lực F → khi lực F hướng vuông góc với tấm ván.
A. 125 3 N
B. 125 2 N
C. 250 2 N
D. 250 3 N
Một người nâng tấm ván AB có trọng lượng 50kg vói lực F để ván nằm yên và hợp với mặt đường một góc 30 ° . Xác định độ lớn của lực F khi lực F hướng vuông góc với tấm ván.
A. 125 3 N
B. 125 2 N
C. 250 2 N
D. 250 3 N
Một người nâng tấm ván AB có khối lượng 40 kg với lực F để ván nằm yên và hợp với mặt đường một góc 30o. Xác định độ lứn của lực trong các trường hợp :
a. Lực F hướng vuông góc với tấm ván.
b. Lực F hướng vuông góc với mặt đất
Ta có: P = m g = 40.10 = 400 ( N )
a. Theo điều kiện cân bằng của Momen lực
M F → = M P → ⇒ F . d F = P . d P V ớ i d P = cos 30 0 . A B 2 ; d F = A B ⇒ F . A B = 400. cos 30 0 A B 2 ⇒ F = 100 3 ( N )
b. Theo điều kiện cân bằng của Momen lực
M F → = M P → ⇒ F . d F = P . d P V ớ i d P = cos 30 0 . A B 2 d F = cos 30 0 . A B ⇒ F . A B . cos 30 0 = 400. cos 30 0 . A B 2 ⇒ F = 200 ( N )
Một người nâng tấm ván AB có khối lượng 40kg với lực F để ván nằm yên và hợp với mặt đường một góc 30 ° . Xác định độ lớn của lực F → khi lực F → hướng vuông góc với tấm ván
A. 100 3 N
B. 50 3 N
C. 200 2 N
D. 150 2 N
Một người nâng tấm ván AB có khối lượng 40kg với lực F để ván nằm yên và hợp với mặt đường một góc 30 ° . Xác định độ lớn của lực F → khi lực F → hướng vuông góc với mặt đất
A. 100N
B. 50N
C. 200N
D. 150N
Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P = 200 N. Người ấy tác dụng một lực F vào đầu trên của tấm gỗ để giữ cho nó hợp với mặt đất một góc a = 30 ° . Tính độ lớn của lực trong hai trường hợp : Lực F hướng thẳng đứng lên trên (H.18.6b).
Áp dụng điều kiện cân bằng của thanh đối với trục quay tại điểm tiếp xúc với sàn ta có M F = M P
Fl.cos 30 ° = P(l/2).cos 30 ° ⇒ F = P/2 = 100(N)
Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P = 200 N. Người ấy tác dụng một lực F vào đầu trên của tấm gỗ để giữ cho nó hợp với mặt đất một góc a = 30 ° . Tính độ lớn của lực trong hai trường hợp : Lực F vuông góc với tấm gỗ (H.18.6a).
Áp dụng điều kiện cân bằng của thanh đối với trục quay tại điểm tiếp xúc với sàn ta có M F = M P
Fl = P(l/2).cos 30 ° ⇒ F = P 3 /4 = 200 3 /4 = 86,6(N)
Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có khối lượng m (kg). Người ấy tác dụng một lực 𝐹⃗ có độ lớn F = 100 N, hướng vuông góc với tấm gỗ vào đầu trên của tấm gỗ để giữ cho nó cân bằng, hợp với mặt đất một góc 0 = 30 .
a. Vẽ các lực tác dụng vào tấm gỗ.
b. Tính momen của lực 𝐹⃗ đối với trục quay đi qua O. Khối lượng m của tấm gỗ bằng bao nhiêu?
c. Thay lực nâng của tay người bằng lực đàn hồi của một lò xo có độ cứng K = 100 N/m, chiều dài tự nhiên ℓ𝑜=50 cm, trục của lò xo trùng với giá của lực 𝐹⃗ thì thanh vẫn cân bằng như ban đầu. Tìm chiều dài của lò xo
Một người nâng một đầu của một thanh gỗ thẳng, đồng chất tiết diện đều có khối lượng 30 kg lên cao hợp với phương nằm ngang một góc α = 300. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính độ lớn của lực nâng F của người đó trong các trường hợp sau:
a. Lực F vuông góc với mặt phẳng tấm gỗ.
b. Lực F hướng thẳng đứng lên trên.
Người ta dùng máy để kéo đều một vật có khối lượng m = 50 kg trên mặt sàn nằm ngang
với lực kéo hợp với phương nằm ngang một góc α = 300 , có độ lớn F = 54,6 N. Biết hệ số ma
sát của vật và sàn là μ = 0,1. Lấy g = 10 m/s2 . Hãy xác định:
a. Công của lực kéo thực hiện trong 1 phút
b. Sau 1 phút, người ta thôi không tác dụng lực kéo nữa. Tính quãng đường đi được và công
của lực ma sát