Hiệu sau chia hết cho số nào trong các số 3, 5, 7, 9?
B = 3 . 5 . 7 . 9 . 11 - 60
Hiệu sau chia hét cho số nào trong các số 3, 5, 7, 9?
A = 3 . 5 . 7 . 9 . 11 - 60
Số A chia hết cho 3 và 5 vì:
\(3.5.7.9.11⋮5;60⋮5\Rightarrow A⋮5\)
\(3.5.7.9.11⋮3;60⋮3\Rightarrow A⋮3\)
ta có
3.5.7.9.11 chia hết cho 5 ;3;7;9(1)
lại có 60 chia hết cho 3;5(2)
từ (1),(2) ta có :3.5.7.9.11-60:3 và 5
Hiệu sau chia hết cho số nào trong các số 3, 5, 7, 9? B = 3.5.7.9.11 – 60
Vì 3.5.7.9.11 chia hết cho 3, 5, 7, 9 và 60 chia hết cho 3, cho 5 nhưng không chia hết cho 7, cho 9 nên B chia hết cho 3, cho 5; B không chia hết cho 7, cho 9
Bài 1, Thực hiện phép tính
a. 100 - [ 75 -( 7 - 2 )^2]
b. (2^3 : 9^4 + 9^3 × 45) : (9^2 ×10 - 9^2)
c. (20 × 2^4 + 12 × 2^4 - 48 × 2^2) : 8^2
d. 25 × 8^3 - 23 × 8^3
e. 5^4 - 2 × 5^3
g. 600:{ 450 : [450 - (4 × 5^3 - 2^3 ×5^2)]}
Bài 2, Tìm x
x + 5 × 2 - ( 32 - 16 × 3 : 6 - 15 ) = 0
Bài 3,Tìm những số tự nhiên x để
a. [( x+2)^2 + 4 ] chia hết cho (x + 2 )
b. [( x + 15)^2 - 42 ] chia hết cho ( x + 15 )
4, Cho 3 số tự nhiên a,b,c . Trong đó a và b là các số khi chia cho 5 dư 3, còn c chia cho 5 dư 2
a, Chứng tỏ mỗi tổng ( hiệu sau )
a + b; b + c; a - b đều chia hết cho 5
b, Chứng tỏ mỗi tổng ( hiệu sau )
5, Chứng tỏ rằng
a, 8^10 - 8^9 - 8^8 chia hết cho 55
b, 7^6 - 7^5 - 7^4 chia hết cho 11
c, 81^7 - 27^9 - 9^3 chia hết cho 45
d, 10^9 + 10^8 + 10^7 chia hết cho 555
cho biểu thức:
A=1+2-3-4+5+6-7-8+9+10-11-12+...+197+198-199-200
A chia hết cho các số nào trong các số sau :2, 3, 4, 5, 9 ?
a) Không tính kết quả . Số 102011 + 8 chia hết cho 9 ko) Vì sao?
b) Tìm các chữ số a, b để số 13a5b chia hết cho 3 và 5.
c) Không tính kết quả hiệu sau 7 . 9 . 11 - 8 . 7. 6 là số nguyên tố hay hợp số ? ( giải thích)
CHO TỚ LỜI GIẢI CHI TIẾT VỚI NHÉ, BẠN NÀO CÓ LỜI GIAI CHI TIẾT TỚ TICK CHO.
Công thức đặc biệt: a chia b dư 0 hoặc 1 thì an cũng chia b dư 0 hoặc 1.
a, Ta thấy 10 chia cho 9 dư 1 => 102011 chia cho 9 dư 1
Mà 8 chia cho 9 dư 8
Từ 2 điều trên => 102011 + 8 chia 9 dư 1 + 8 hay chia hết cho 9
Vậy...
b, Vì 13a5b chia hết cho 5 => b thuộc {0; 5}
+ Nếu b = 0 thì ta có:
13a50 chia hết cho 3
=> 1 + 3 + a + 5 + 0 chia hết cho 3
=> 9 + a chia hết cho 3
=> a thuộc {0; 3; 6; 9}
Vậy...
+ Nếu b = 5 thì ta có:
13a55 chia hết cho 3
=> 1 + 3 + a + 5 + 5 chia hết cho 3
=> 14 + a chia hết cho 3
=> a thuộc {1; 4; 7}
Vậy...
sorry,ko rep đc,cs vc
Cho các số sau:
A=55-54+53
B=76+75-74
C=817-279-913
Chứng minh A chia hết cho 7, B chia hết cho 11, C chia hết cho 45
Ta có :
\(A=5^5-5^4+5^3\)
\(=5^3.\left(5^2-5+1\right)\)
\(=5^3.3.7⋮7\)
\(B=7^6+7^5-7^4\)
\(=7^4.\left(7^2+7-1\right)\)
\(=7^4.5.11⋮11\)
\(C=81^7-27^9-9^{13}\)
\(=\left(3^4\right)^7-\left(3^3\right)^9-\left(3^2\right)^{13}\)
\(=3^{28}-3^{27}-3^{26}\)
\(=3^{26}.\left(3^2-3-1\right)\)
\(=3^{24}.3^2.5\)
\(=3^{24}.45⋮45\)
Vậy A chia hết cho 7 , B chia hết cho 11 và C chia hết cho 45 .
A = 55 - 54 + 53
= 53( 52 - 5 + 1 )
= 53.21
Vì 21 chia hết cho 7 => 53.21 chia hết cho 7
=> A chia hết cho 7 ( đpcm )
B = 76 + 75 - 74
= 74( 72 + 7 - 1 )
= 74.55
Vì 55 chia hết cho 11 => 74.55 chia hết cho 11
=> B chia hết cho 11 ( đpcm )
C = 817 - 279 - 913
= (34)7 - (33)9 - (32)13
= 328 - 327 - 326
= 324( 34 - 33 - 32 )
= 324.45 chia hết cho 45
=> C chia hết cho 45 ( đpcm )
Phiền mấy Thiên's Tài's giảng giúp iem sao lị làm thế đk:)?
Mơn trước ạ:)
Bài 1. Tìm n thuộc N sao cho 1, n + 2 : hết cho n + 1 2, 2n + 7 : hết cho n + 1 3, 3n : hết cho 5 - 2n 4, 4n + 3 : hết cho 2n +6 5, 3n +1 : hết cho 11 - 2n
Bài 2. Tìm các chữ số x,y biết 1, 25x2y : hết cho 36 2, 2x85y : hết cho cả 2 , 3 , 5 3, 2x3y : hết cho cả 2 và 5 ; chia cho 9 dư 1 4, 7x5y1 : hết cho 3 và x - y = 4 5, 10xy5 : hết cho 45 6, 1xxx1 : hết cho 11 7, 52xy : hết cho 9 và 2, : cho 5 dư 4 8, 4x67y : hết cho 5 và 11 9, 1x7 + 1y5 : hết cho 9 và x - y = 6 10, 3x74y : hết cho 9 và x - y = 1 11, 20x20x20x : hết cho 7
Bài 3: CMR a, Trong 5 số tụ nhiên liên tiếp có 1 số : hết cho 5 b, ( 14n + 1) . ( 14n + 2 ) . ( 14n + 3 ) . ( 14n + 4 ) : hết cho 5 ( n thuộc N ) c, 88...8( n chữ số 8 ) - 9 + n : hết cho 9 d, 8n + 11...1( n chữ số 1 ) : hết cho 9 ( n thuộc N* ) e, 10n + 18n - 1 : hết cho 27
Bài 4. 1, Tìm các số tự nhiên chia cho 4 dư 1, còn chia cho 25 dư 3 2, Tìm các số tự nhiên chia cho 8 dư 3, còn chia cho 125 dư 12
giúp tui với
tui đang cần lắm đó bà con ơi
em mới lớp 5 seo anh gọi em là: BÀ CON
Bài 101. Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9 ?
187; 1347; 2515; 6534; 93 258.
Bài 102. Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.
Bài 103 trang 41 SGK Toán. Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không ?
a) 1251 + 5316;
b) 5436 – 1324;
c) 1.2.3.4.5.6 + 27.Bài 103 trang 41 SGK Toán. Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không ?
a) 1251 + 5316;
b) 5436 – 1324;
c) 1.2.3.4.5.6 + 27.
Bài 104 . Điền chữ số vào dấu * để:
a) 5*8 chia hết cho 3;
b) 6*3 chia hết cho 9;
c) 43* chia hết cho cả 3 và 5;
d) *81* chia hết cho cả 2, 3, 5, 9. (Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau).
Bài 105 trang 42. Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó:
a) Chia hết cho 9;
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
101.
Những số chia hết cho 3 là: 1347; 6534; 93258
Những số chia hết cho 9 là: 6534; 93258
102.
a) A={3564; 6531; 6570; 1248}
b) B = {3564; 6570.
c) B ⊂ A
103.
a) 1251 + 5316 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
b) 5436 - 1324 không chia hết cho 3, không chia hết cho 9.
c) Vì 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 = 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 3 . 2 = 9 . 1 . 2 . 4 . 5 . 2 chia hết cho 9 và 27 cũng chia hết cho 9 nên 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27 chia hết cho 9. Do đó cũng chia hết cho 3.
104.
a) Hãy điền chư số vào dấu * để tổng 5 + * + 8 hay tổng 13 + * chia hết cho 3.
ĐS: 528;558;588,.
b) Phải điền một số vào dấu * sao cho tổng 6 + * + 3 chia hết ch0 9. Đó là chữ số 0 hoặc chữ số 9. Ta được các số: 603; 693.
c) Để số đã cho chia hết cho 5 thì phải điền vào dấu * chữ số 0 hoặc chữ số 5. Nếu điền chữ số 0 thì ta được số 430, không chia hết cho 3. Nếu điền chữ số 5 thì ta được số 435. Số này chia hết cho 3 vì 4 + 3 + 5 chia hết cho 3. Vậy phải điền chữ số 5.
d) Trước hết, để ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯∗81∗∗81∗¯ chia hết cho 10 thì chữ số tận cùng là 0; tức là ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯∗81∗∗81∗¯ = ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯∗810∗810¯. Để ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯∗810∗810¯ chia hết cho 9 thì * + 8 + 1 + 0 = * + 9 phải chia hết cho 9.
Vì * < 10 nên phải thay * bởi 9.
Vậy ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯∗81∗∗81∗¯ = 9810.
105.
a) Số chia hết cho 9 ohair có tổng các chữ số chia hết cho 9. Do đó các số cần tìm là: 450, 540, 405, 504.
b) Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 phải có tổng các chữ số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Do đó các số cần tìm là:
543, 534, 453, 435, 345, 354.
Biết ngay là copy ở đâu đó rồi, nhìn là biết
Bài 4: tìm các chữ số a,b để:
a. số 4a12b chia hết cho 2;5 và 9
b.số 5a43b chia hết cho cả 2;3 và 5
c. số 735a2b chia hết cho cả 5 và 9 nhưng không chia hết cho 2
bài 5:tổng sau có chia hết cho 8,cho 3 không
A=7+7^2+7^3+7^4+....+7^50 + 7^51
Bài 4: Để tìm các chữ số a, b thỏa mãn các điều kiện, ta sẽ kiểm tra từng trường hợp.
a. Để số 4a12b chia hết cho 2, 5 và 9, ta cần xét chữ số cuối cùng b. Vì số chia hết cho 2, nên b phải là số chẵn. Vì số chia hết cho 5, nên b phải là 0 hoặc 5. Vì số chia hết cho 9, nên tổng các chữ số trong số đó phải chia hết cho 9. Ta thử từng trường hợp:
Nếu b = 0, thì tổng các chữ số là 4 + a + 1 + 2 + 0 = 7 + a. Để 7 + a chia hết cho 9, ta có a = 2. Nếu b = 5, thì tổng các chữ số là 4 + a + 1 + 2 + 5 = 12 + a. Để 12 + a chia hết cho 9, ta có a = 6.Vậy, các giá trị thỏa mãn là a = 2 hoặc a = 6, và b = 0 hoặc b = 5.
b. Để số 5a43b chia hết cho 2, 3 và 5, ta cần xét chữ số cuối cùng b. Vì số chia hết cho 2, nên b phải là số chẵn. Vì số chia hết cho 3, nên tổng các chữ số trong số đó phải chia hết cho 3. Vì số chia hết cho 5, nên b phải là 0 hoặc 5. Ta thử từng trường hợp:
Nếu b = 0, thì tổng các chữ số là 5 + a + 4 + 3 + 0 = 12 + a. Để 12 + a chia hết cho 3, ta có a = 0 hoặc a = 3 hoặc a = 6 hoặc a = 9. Nếu b = 5, thì tổng các chữ số là 5 + a + 4 + 3 + 5 = 17 + a. Để 17 + a chia hết cho 3, ta có a = 1 hoặc a = 4 hoặc a = 7.Vậy, các giá trị thỏa mãn là a = 0 hoặc a = 3 hoặc a = 6 hoặc a = 9, và b = 0 hoặc b = 5.
c. Để số 735a2b chia hết cho 5 và 9, nhưng không chia hết cho 2, ta cần xét chữ số cuối cùng b. Vì số chia hết cho 5, nên b phải là 0 hoặc 5. Vì số chia hết cho 9, nên tổng các chữ số trong số đó phải chia hết cho 9. Ta thử từng trường hợp:
Nếu b = 0, thì tổng các chữ số là 7 + 3 + 5 + a + 2 + 0 = 17 + a. Để 17 + a chia hết cho 9, ta có a = 7 hoặc a = 8. Nếu b = 5, thì tổng các chữ số là 7 + 3 + 5 + a + 2 + 5 = 22 + a. Để 22 + a chia hết cho 9, ta có a = 2 hoặc a = 5 hoặc a = 8.Vậy, các giá trị thỏa mãn là a = 2 hoặc a = 5 hoặc a = 7 hoặc a = 8, và b = 0 hoặc b = 5.
Bài 5: Để xác định xem tổng A có chia hết cho 8 hay không, ta cần tính tổng A và kiểm tra xem nó có chia hết cho 8 hay không.