Một ô tô có công suất của động cơ 100kW đang chạy trên đường với vận tốc 72 km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là:
A. 1000 N
B. 5000 N
C. 1479 N
D. 500 N
Một ô tô có công suất của động cơ 100kW đang chạy trên đường với vận tốc 72 km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là:
A. 1000 N
B. 5000 N
C. 1479 N
D. 500 N
Một ô tô có công suất của động cơ 100kW đang chạy trên đường với vận tốc 72 km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là:
A. 1000 N
B. 5000 N
C. 1479 N
D. 500 N
+ v = 72 k m / h = 20 m / s ; P = F . v ⇒ F = P v = 10 5 20 = 5000 N
Chọn đáp án B
Ta có : \(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.v.t}{t}=Fv\)
\(\Rightarrow100000=\dfrac{F.25}{3}\)
\(\Rightarrow F=12000\left(N\right)\)
Một ô tô chạy trên đường nằm ngang với vận tốc v = 72 km/h. Công suất của động cơ là P = 60kW. Lực phát động của động cơ là:
A. 3000 N
B. 2800 N
C. 3200 N
D. 2500 N
Đáp án A
Ô tô chuyển động đều trên đường nằm ngang nên công suất của xe xác định bởi: P=F.v
Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 400 N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h. a. Tính công suất của động cơ? b. Trong 2 phút, công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu?
a)\(v=36km/h=10m/s\)
Công suất của động cơ:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F\cdot S}{t}=F\cdot\dfrac{S}{t}=F\cdot v\)
\(\Rightarrow P=400\cdot10=4000W\)
b)Trong \(t=2phút=120s\) thì công lực kéo là:
\(A=F\cdot S=F\cdot vt=400\cdot10\cdot120=480000J=480kJ\)
Câu 13: Một ô tô chạy trên đường với vận tốc 36 km /h, công suất của động cơ là 30 kW. Tính công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 2km?
\(v=36\)km/h=10m/s
\(P=30kW=30000W\)
Lực phát động: \(P=F\cdot v\)
\(\Rightarrow F=\dfrac{P}{v}=\dfrac{30000}{10}=3000N\)
Công của lực phát động:
\(A=F\cdot s=3000\cdot2\cdot1000=6000000J\)
Một xe tải chạy với tốc độ 54km/h đi được quãng đường 13,5 km. Lực kéo động cơ là 2000N a. Tính công và công suất của động cơ b. Với cùng quãng đường và vận tốc không đổi, nếu công suất của xe tải tăng lên 2 lần thì công và lực kéo của động cơ lúc này là bao nhiêu
\(54\left(\dfrac{km}{h}\right)=15\left(\dfrac{m}{s}\right)\\ 13,5km=13500m\)
Công thực hiện là
\(A=F.s=2000.13500=27,000,000\left(J\right)\)
Công suất là
\(P=Fv=2000.15=30,000W\)
Công suất xe sau khi tăng 2 lần là
\(P_2=2P=60,000W\)
Công gây ra sau khi tăng 2 lầm công suất là
\(A=P.t=P.\dfrac{s}{v}=54,000,000J\)
Lực kéo lúc này là
\(F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{54,000,000}{13500}=4000N\)
Tóm tắt
v=54km/h=15m/sv=54km/h=15m/s
s=13,5km=13500ms=13,5km=13500m
F=200NF=200N
a, A=? ; P=?
b, P′=2P⇒A′;F′=?
Giải
a, Công của động cơ là:
A=F.s=200.13500=2700000(J)=2700(kJ)
Công suất của động cơ là:
P=A/t=Fs/t=Fv=200.15=3000(W)
Thời gian đi hết quãng đường là:
t=s/v=13500/15=900(s
b,
+Khi tăng công suất lên 2 lần thì:
Công của động cơ là:
A′=2P.t=2.3000.900=5400000(J)=5400(kJ)
Lực kéo của động cơ là:
F′=A′/s=5400000/13500=400(N)
4.Một ô tô chuyển động đều với lực kéo của động cơ là 500 N, trong 5 phút ô tô đã thực hiện được một công là 3000 kJ. Tính công suất và vận tốc của ô tô.
chỉ tui vs ạ
Công suất của ô tô:
P = A/t = 3000000/300 = 10000W
Vận tốc của ô tô:
P = A/t = F.s/t = F.v => v = P/F => v = 10000/500 = 20 (m/s)
Công suất
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{3000000}{5.60}=10000W=10kW\)
Vận tốc
\(v=\dfrac{P}{F}=\dfrac{10000}{500}=20\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Một ô tô chạy trên đường nằm ngang với vận tốc v = 20m/s. Công suất của động cơ là
P = 60 kW. Lực phát động của động cơ là:
A. 3000 N.
B. 2800 N.
C. 300 N.
D. 2500 N.