Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ
A. Giảm đi.
B. Không thay đổi
C. Tăng lên.
D. Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần
Hiệu điện thế U trong mạch điện có sơ đồ như hình 10.3 được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở tiến dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm dần đi
B. Tăng dần lên.
C. Không thay đổi.
D. Lúc đầu giảm dần đi, sau đó tăng dần lên.
Chọn A. Giảm dần đi
Chiều dòng điện đi từ cực (+) qua dây dẫn, thiết bị điện rồi về cực (-) của nguồn điện. Khi con chạy tiến dần về đầu N chiều dài của biến trở tăng dần làm cho điện trở của dây dẫn tăng dần, khi U không đổi thì số chỉ của ampe kế tỉ lệ nghịch với điện trở nên nó sẽ giảm dần đi.
Một dây kim loại có điện trở 20 Ω khi nhiệt độ là 25 ° C . Biết khi nhiệt độ tăng thêm 400 ° C thì điện trở của dây kim loại là 53 , 6 Ω .
a, Tính hệ số nhiệt điện trở của dây dẫn kim loại.
b, Điện trở của dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu khi nhiệt độ tăng từ 25 ° C đến 300 ° C .
Trong mạch điện có sơ đồ như hình 5.5, hiệu điện thế U và điện trở R 1 được giữ không đổi. Hỏi khi giảm dần điện trở R 2 thì cường độ I của dòng điện mạch chính sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng
B. Không thay đổi
C. Giảm
D. Lúc đầu tăng, sau đó giảm.
Chọn A. Vì khi giảm dần điện trở R 2 , hiệu điện thế U không đổi thì cường độ dòng điện I 2 tăng nên cường độ I = I 1 + I 2 của dòng điện trong mạch chính cũng tăng.
Khi tăng dần nhiệt độ của một dây tóc bóng đèn thì quang phổ của nó thay đổi như thế nào?
A. sáng dần lên nhưng vẫn có màu từ đỏ đến tím
B. ban đầu chỉ có màu đỏ, sau đó lan dần sang màu cam, vàng cuối cùng khi nhiệt độ đủ cao
thì mới có đủ bảy màu, chứ không sang thêm
C. vừa sáng thêm vừa trải rộng màu từ đỏ qua các màu cam, vàng, cuối cùng khi nhiệt độ đủ
cao mới có đủ các màu.
D. hoàn toàn không có gì thay đổi
Mắc dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng nột thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?
A. Tăng gấp đôi khi điện trở ủa dây dẫn tăng lên gấp đôi
B. Tăng gấp đôi khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa
C. Tăng gấp bốn khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa
D. Giảm đi một nửa khi điện trở dây dẫn tăng lên gấp bốn
Chọn B. vì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn:
nên khi giảm điện trở đi một nửa thì nhiệt lượng Q tăng gấp đôi.
Câu nào dưới đây nói về tính chất điện của kim loại là không đúng ?
A. Kim loại là chất dãn điện.
B. Kim loại có điện trở suất khá lớn, lớn hơn 107 Ω.m
C. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây kim loại tuân theo định luật Ôm khi nhiệt độ của dây kim loại thay đổi không đáng kể.
Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn giảm đi 5 lần và tiết diện tăng 2 lần thì điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào?
A. Điện trở của dây dẫn tăng lên 10 lần
B. Điện trở của dây dẫn giảm đi 10 lần
C. Điện trở dây dẫn tăng lên 2,5 lần
D. Điện trở dây dẫn giảm lên 2,5 lần
Chọn B. Điện trở của dây dẫn giảm đi 10 lần
Áp dụng công thức:
Cho các phát biểu sau :
Trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn, đi từ Be đến Ba,
(1) bán kính nguyên tử tăng dần
(2) tính kim loại tăng dần.
(3) nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(4) nhiệt độ sôi giảm dần.
(5) khối lượng riêng thay đổi không theo quy luật
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2
B, 3
C. 4
D. 5
Một sợi dây dẫn bằng kim loại có điện trở R 1 ở t 1 = 30 ° C . Biết α = 4 , 2.10 − 3 K − 1 . Hỏi nhiệt độ phải tăng hay giảm bao nhiêu để điện trở của dây tăng lên gấp 2 lần
Với cùng một công suất điện truyền đi, công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện sẽ thay đổi như thế nào nếu tăng tiết diện dây dẫn lên 4 lần đồng thời điện trở giảm 4 lần? A. Giảm 4 lần B. Tăng 3 lần C. Giảm 16 lần D. Tăng 9 lần.