Do nhu cầu ngày càng tăng về thịt, trứng nên ngành chăn nuôi
A. gia súc và gia cầm ngày càng tăng lên.
B. chăn nuôi gia súc lớn ngày càng tăng.
C. chăn nuôi gia súc nhỏ không ngừng tăng lên.
D. gia cầm ở nước ta ngày càng tăng.
Câu 717. Ngành kinh tế có vai trò ngày càng lớn trong việc giải quyết vấn đề thực phẩm của Bắc Trung Bộ là
A. chăn nuôi gia cầm.
B. chăn nuôi gia súc.
C. trồng cây thực phẩm.
D. đánh bắt, nuôi trồng thuỷ, hải sản
Thường sẽ là đánh bắt và nuôi trồng thuỷ, hải sản
Cao nguyên rất thuận lợi cho việc trồng cây
A. thực phẩm và chăn nuôi gia súc lớn.
B. công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
C. công nghiệp và chăn nuôi gia cầm.
D. lương thực và chăn nuôi gia súc nhỏ.
Cao nguyên rất thuận lợi cho việc trồng cây
A. Lương thực và chăn nuôi gia súc nhỏ.
B. Công nghiệp và chăn nuôi gia cầm.
C. Công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
D. Thực phẩm và chăn nuôi gia súc lớn.
Loại hình chăn nuôi phát triển nhất Châu Phi là
A. nuôi trồng thủy hải sản. B. chăn thả gia cầm.
C. chăn nuôi gia súc. D. chăn thả gia súc lớn.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau về sự phát triến và phân bố ngành thuỷ sản nước ta?
1) Sản lượng thuỷ sản lớn hơn sản lượng thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia cầm.
2) Sản lượng thuỷ sản bình quân trên đầu người hiện nay khoảng 42kg/năm.
3) Nuôi trồng thuỷ sản có tỉ trọng ngày càng bé trong cơ cấu sản xuất và giá trị.
4) Trong những năm gần đây, ngành thuỷ sản đã có bước phát triển đột phá.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 10. Sự chuyển biển cơ cấu khu vực 1 ở nước ta là
A. chăn nuôi chiếm tỉ trọng lớn nhất.
B. tỉ trọng ngày chăn nuôi ngày càng tăng.
C. tỉ trọng ngành trồng trọt không thay đổi.
D. tỉ trọng ngành dịch vụ ngày càng tăng.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24. hãy cho biết Việt Nam có cán cân thương mại năm 2007 là xuất siêu với quốc gia nào sau đây?
A. Hàn Quốc.
B. Anh.
C. Xingapo.
D. Trung Quốc.
Câu 28. Phan Thiết là
A. một trung tâm công nghiệp có quy mô nhỏ, chỉ có ý nghĩa địa phương.
B. một trung tâm công nghiệp có quy mô trung bình có ý nghĩa vùng.
C. một trung tâm công nghiệp có quy nô lớn, có ý nghĩa quốc gia.
D. không phải là một trung tâm công nghiệp, chỉ là một điểm công nghiệp.
Câu 18: Thế mạnh nổi bật trong nông nghiệp của ĐBSCL là?
A: Cây công nghiệp, thủy sản, chăn nuôi đại gia súc
B: Cây lương thực, cây ăn quả thủy sản, chăn nuôi gia cầm
C: cây công nghiệp ngắn ngày, cây thực phẩm
D: Cây công nghiệp, chăn nuôi, cây thực phẩm
Câu 19: So với các vùng khác, đặc điểm không phải của ĐBSCL là
A. Năng suất lúa cao nhất cả nước
B. Diện tích và sản lượng lúa cả năm cao nhất.
C. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất
D. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
Câu 20. Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở ĐBSCL, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành
A. Sản xuất vât liệu xây dựng B. Sản xuất hàng tiêu dung.
C. Công nghiệp cơ khí D. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
Mỗi ngày đàn lợn nhà bác Năm ăn hết khoảng 41kg thức ăn chăn nuôi gia súc . Hỏi 1312kg thức ăn chăn nuôi gia súc đủ cho đàn lợn nhà bác Năm ăn trong mấy ngày ?
1312 kg thức ăn nuôi gia súc cho đàn lợn nhà bác Năm ăn số ngày là :
1312 : 41 = 32 ( ngày )
Đáp số : 32 ngày
Đàn lợn nhà bác Năm ăn được số ngày là
1312:41=32 ( ngày )
Đs:...
Đủ cho đàn lợn nhà bác Nam ăn trong số ngày là :
1312 : 41 = 32 ( ngày )
Đ/s : 32 ngày.
Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi ở nước ta? A. tỉ trọng trong sản xuất nông nghiệp ngày càng tăng. B. số lượng tất cả các loài vật nuôi ở đều tăng ổn định. C. hình thức chăn nuôi trang trại ngày càng phổ biến. D. sản xuất hàng hóa là xu hướng nổi bật trong chăn nuôi.