Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Biết có thể tích là 1
c
m
3
. Thể tích của hình dưới đây là :
A. 27 c m 3
B. 21 c m 3
C. 18 c m 3
D. 15 c m 3
Bài 1. (3 điểm) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a, Thể tích của một hình lập phương có cạnh 3dm là:
A. 9dm3 B. 27dm C. 27 dm3 D. 9dm
b, 8054 m2 = ....... ha. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 805,4 B. 80,54 C. 8,054 D. 0,8054
c, 35% của 90kg là:
A. 31,5 B) 315 C) 315kg D) 31,5kg
d, Khoảng thời gian từ 4giờ 5phút đến 5giờ kém 20phút là :
A. 25phút B. 35phút C. 15phút D. 1giờ 15phút
e, 1/5 thế kỉ là:
A. 10 năm B. 20 năm C. 25 năm D. 50 năm
g, Tìm số tự nhiên x, biết 1,5 < x < 2,5
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Bài 2: (2 điểm)Đặt tính rồi tính:
a, 3,004 + 2,647 + 78 b, 54,67 – 1, 39
..................................................... .....................................................
..................................................... ......................................................
..................................................... .....................................................
..................................................... .....................................................
c, 23,4 x 4,5 d, 56,42: 7
..................................................... .....................................................
..................................................... ......................................................
..................................................... .....................................................
..................................................... .....................................................
.................................................... ......................................................
Bài 3. (1 điểm) Tìm x:
a, x – 2,345 = 4,5 x 2,3 b, x + 12,3 = 9,8 + 12,05
..................................................... .....................................................
..................................................... ......................................................
..................................................... .....................................................
Bài 4. (2 điểm) Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 36m, đáy bé bằng 22m, chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Vụ mùa vừa qua cứ 100m2 thu hoạch 60 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5: (2 điểm) Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ và đến B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính quãng đường từ A đến B?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....................………...........................................………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….....................……........................................................................................................................……
bài 4
Chiều cao thửa ruộng hình thang là :
\((36 + 22) : 2 = 29 ( m )\)
Diện tích thửa ruộng hình thang là :
\((36 + 22) \times 29 : 2 = 841 ( m^2 )\)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng hình thang là :
\(841 : 100 \times 60 = 504,6 ( kg ) = 5,046 ( tạ )\)
bài 5
Thời gian ô tô đó đi từ A đến B là:
10 giờ 45 phút - 6 giờ + 15 phút = 4 giờ 30 phút
Đổi: 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Độ dài quãng đường A đến B là:
48 x 4,5 = 216 (km)
Nếu muốn đến B lúc 10 giờ thì ô tô đó đi:
10 giờ - 6 giờ = 4 giờ
Vận tốc mỗi giờ phải tăng là:
(216 : 4) - 48 = 6 (km/h)
Bài 1. (3 điểm) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a, Thể tích của một hình lập phương có cạnh 3dm là:
A. 9dm3 B. 27dm C. 27 dm3 D. 9dm
b, 8054 m2 = ....... ha. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 805,4 B. 80,54 C. 8,054 D. 0,8054
khoanh vào chữ đặt rước câu trả lời đúng
biết hình lâpphương có thể là 1 cm3 thể tích của hình dưới đây là
a 27 cm3
b 21 cm3
c 18 cm3
d 15 cm3
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Cho biết hình chữ nhật và hình bình hành dưới đây có cùng diện tích. Chu vi của hình chữ nhật là:
A. 48cm
B. 14cm
C. 28cm
D. 32cm.
Hướng dẫn giải:
Khoanh vào C. 28cm.
Giải thích:
Diện tích hình bình hành là: 12 x 4 = 48 ( c m 2 )
Chiều dài hình chữ nhật là: 48 : 6 = 8 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là: (6 + 8) x 2 = 28 (cm).
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Hình có diện tích lớn nhất là:
A. Hình (1)
B. Hình (2)
C. Hình (3)
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật là:
A. V = a x b + c B. V = a : b : c C. V = (a + b) x c D. V = a x b x c Câu 2:Thể tích của một hộp sữa có chiều dài 5,5 cm, chiều rộng 3,2 cm và chiều cao 10,4 cm là: A. 90,48 cm2 B. 90,48 cm3 C. 183,04 cm2 D. 183,04 cm3 bài 2 Tìm x: a) 53,2 : (x – 3,5) = 99 – 45,8 b) 4,2 x (x + 41,53) = 53,5 + 125 bài 3 Một bể bơi có chiều dài 12m, chiều rộng 5m và sâu 2,75m. Hỏi người thợ phải dùng bao nhiêu viên gạch men để lát đáy và xung quanh thành bể đó? Biết rằng mỗi viên gạch có chiều dài 25cm, chiều rộng 20 cm và diện tích mạch vữa lát không đáng kể.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong các hình dưới, hình có diện tích lớn nhất là:
A. Hình vuông
B. Hình chữ nhật
C. Hình bình hành
D. Hình thoi
Diện tích hình vuông là :
5 × 5 = 25 ( c m 2 )
Diện tích hình chữ nhật là :
6 × 4 = 24 ( c m 2 )
Diện tích hình bình hành là:
5 × 4 = 20 ( c m 2 )
Diện tích hình thoi là :
= 12 (
c
m
2
)
Trong bốn (số đo) diện tích trên thì 25 c m 2 là lớn nhât.
Vậy ta khoanh và A (hình vuông).
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong các hình dưới, hình có diện tích lớn nhất là :
A. Hình vuông
B. Hình chữ nhật
C. Hình bình hành
D. Hình thoi
Diện tích hình vuông là :
5 × 5 = 25 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật là :
6 × 4 = 24 (cm2)
Diện tích hình bình hành là:
5 × 4 = 20 (cm2)
Diện tích hình thoi là :
= 12 (cm2)
Trong bốn (số đo) diện tích trên thì 25 cm2 là lớn nhât.
Vậy ta khoanh và A (hình vuông).
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Tính diện tích miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây :
A. 96cm2
B. 192cm2
C. 224cm2
D. 288cm2.
Chiều dài hình chữ nhật MNPQ là:
8 + 8 + 8 = 24 (cm)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
24 x 12 = 288 (cm2)
Diện tích hình vuông EGHK là :
8 x 8 = 64 (cm2)
Diện tích miếng bia là :
288 - 64 = 224 (cm2)
Khoanh vào C.
mn ơi có cần làm bài giải hôg ạ