a,Viết tiếp vào chỗ chấm:
Quy đồng mẫu số các phân số
Ta thấy:
Ta có:
Vậy quy đồng mẫu số của được........
b) Quy đồng mẫu số các phân số
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu):
Mẫu: Quy đồng mẫu số các phân số:
Ta có:
Vậy quy đồng mẫu số của
a,
Ta có:
Vậy quy đồng mẫu số của
b,
Ta có:
Vậy quy đồng mẫu số của
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu):
Mẫu:
Ta có:
Vậy quy đồng mẫu số của
a,
Vậy quy đồng mẫu số của
b,
Vậy quy đồng mẫu số của
c,
Vậy quy đồng mẫu số của
d,
Vậy quy đồng mẫu số của
5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Quy đồng mẫu số ba phân số 17;23;421 ta được các phân số: .......;........và.........
b) Các phân số 26 ; 15 ; 12 được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:....;.....;.....;.....
5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Quy đồng mẫu số ba phân số \(\frac{1}{7};\frac{2}{3};\frac{4}{21}\) ta được các phân số: \(\frac{3}{21};\frac{14}{21};\frac{4}{21}\)
b) Các phân số \(\frac{2}{6};\frac{1}{5};\frac{1}{2}\) được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:\(\frac{1}{2};\frac{2}{6};\frac{1}{5}\)
Các phân số sau đây được sắp xếp theo một quy luật , hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó,rồi viết tiếp một phân số vào chỗ chấm.
\(a,\dfrac{1}{5};\dfrac{1}{6};\dfrac{2}{15};\dfrac{1}{10};...\)
\(b,\dfrac{1}{9};\dfrac{4}{45};\dfrac{1}{15};\dfrac{2}{45};...\)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{5}=\dfrac{1.6}{5.6}=\dfrac{6}{30}\\\dfrac{1}{6}=\dfrac{1.5}{6.5}=\dfrac{5}{30}\\\dfrac{2}{15}=\dfrac{2.2}{15.2}=\dfrac{4}{30}\\\dfrac{1}{10}=\dfrac{1.3}{10.3}=\dfrac{3}{30}\end{matrix}\right.\)
Quy luật: Tử số của mỗi phân số cách nhau \(1\) đơn vị, cùng chung mẫu số là \(30\).
Phân số tiếp theo: \(\dfrac{2}{30}=\dfrac{1}{15}\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{9}=\dfrac{1.5}{9.5}=\dfrac{5}{45}\\\dfrac{1}{15}=\dfrac{1.3}{15.3}=\dfrac{3}{45}\end{matrix}\right.\)
Quy luật: Tử số của mỗi phân số cách nhau \(1\) đơn vị, cùng chung mẫu số là \(45\).
Phân số tiếp theo: \(\dfrac{1}{45}\)
a, \(\dfrac{6}{30};\dfrac{5}{30};\dfrac{4}{30};\dfrac{3}{30};\dfrac{2}{30}\)
b,\(\dfrac{5}{45};\dfrac{4}{45};\dfrac{3}{45};\dfrac{2}{45};\dfrac{1}{45}\)
\(a,\dfrac{6}{30};\dfrac{5}{30};\dfrac{4}{30};\dfrac{3}{30};\dfrac{2}{30}\)
\(b,\dfrac{5}{45};\dfrac{4}{45};\dfrac{3}{45};\dfrac{2}{45};\dfrac{1}{45}\)
Các phân số sau đây được sắp xếp theo một quy luật. Hãy qui đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó rồi điền tiếp vào chỗ trống một phân số thích hợp:
1 5 , 1 4 , 3 10 , . . .
Các phân số sau đây được sắp xếp theo một quy luật. Hãy qui đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó rồi điền tiếp vào chỗ trống một phân số thích hợp: 1 6 , 1 3 , 1 2 , . . .
Các phân số sau đây được sắp xếp theo một quy luật. Hãy qui đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó rồi điền tiếp vào chỗ trống một phân số thích hợp:
4 15 , 3 10 , 1 3 , . . .
5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Quy đồng mẫu số ba phân số: 1/7; 2/3; 4/21 ta được các phân số: .........; ........ và ........
b) Các phân số 2/6; 1/5; 1/2 được sắp xếp theo thứ tự lớn đến bé là: .......; .......; .....
Điền vào chỗ trống: Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số có mẫu số dương ta làm như sau:
- Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là…….) để tìm mẫu chung.
- Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách ………………)
- Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với………………..tương ứng.
Điền vào chỗ trống: Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số có mẫu số dương ta làm như sau:
- Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để tìm mẫu chung.
-Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách lấy mẫu chung chia cho mẫu)
-Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với nhân tử phụ tương ứng.