Trong trò chơi tung hứng, một vật được ném thẳng đứng cao, sau 2 giây thì chụp được nó. Cho g = 9 , 8 m / s 2 . Độ cao cực đại mà vật đạt tới kể từ điểm ném là
A. 5 m.
B. 10 m.
C. 15 m.
D. 20 m.
Trong trò chơi tung hứng, một vật được ném thẳng đứng cao, sau 2 giây thì chụp được nó. Cho g = 10 m / s 2 . Độ cao cực đại mà vật đạt tới kể từ điểm ném là
A. 5 m
B. 10 m
C. 15 m
D. 20 m
Chọn A.
Chọn chiều dương hướng lên, gốc tọa độ y = 0 là ví trí ném, gốc thời gian t = 0 là lúc ném.
Ta có khi t = 0, v 0 > 0 và a = - g = - 10 m / s 2
Suy ra vận tốc của vật tại thời điểm t: v = v 0 – gt
Vật lên cao cực đại khi v = 0 ⟹ thời gian vật lên cao cực đại là: t1 = v 0 /g.
Độ cao vật đạt được từ điểm ném:
h 1 = v o t 1 – 0 , 5 g t 1 2 = 0 , 5 v 0 2 /g.
Sau đó vật rơi xuống (chuyển động ngược chiều dương), khi hứng được vật, vật qua vị trí lúc ném và có v = v 2 = - v 0
Suy ra thời gian vật chuyển động từ lúc ném đến lúc được chụp lại là t2 thỏa mãn:
v 2 = v 0 – g t 2 = - v 0 ⟺ t 2 = 2 v 0 /g
Theo bài ra ta có: t 2 = 2 s ⟹ v 0 = 10m/s
Độ cao cực đại mà vật đạt tới kể từ điểm ném là:
h 1 = 0 , 5 v 0 2 /g = 5m.
Lưu ý: Sau này khi làm bài về ném vật, các em chỉ cần nhớ: Thời gian vật chuyển động từ lúc ném đến lúc trở về vị trí ngang với vị trí ném (cùng tọa độ theo phương thẳng đúng) bằng 2 lần thời gian lên cao cực đại.
Từ một độ cao nào đó với g = 9 , 8 m / s 2 , một vật được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc là 5 m/s. Sau 4 giây kể từ lúc ném, vật rơi được một quãng đường
A. 50 m.
B. 60 m.
C. 80 m.
D. 100 m .
D.
Chọn chiều dương Oy hướng xuống, gốc tọa độ y = 0 là ví trí ném, gốc thời gian t = 0 là lúc ném.
Ta có: t = 0, v0 = 5m/s. a = g = 10 m/s2.
⟹ Sau t = 4 giây kể từ lúc ném, vật rơi được một quãng đường:
S = y = + v0t = 100 m.
Lưu ý: Vât bị ném xuống nên luôn chuyển động theo một chiều, do vậy quãng đường vật rơi được bằng tọa độ của vật với hệ quy chiều được chọn như trên.
Từ một độ cao nào đó với g = 10 m / s 2 , một vật được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc là 5 m/s. Sau 4 giây kể từ lúc ném, vật rơi được một quãng đường
A. 50 m
B. 60 m
C. 80 m
D. 100 m
Chọn D.
Chọn chiều dương Oy hướng xuống, gốc tọa độ y = 0 là ví trí ném, gốc thời gian t = 0 là lúc ném.
Ta có: t = 0, v 0 = 5m/s. a = g = 10 m / s 2
⟹ Sau t = 4 giây kể từ lúc ném, vật rơi được một quãng đường:
S = y = 1 2 g t 2 + v 0 t = 100 m
Lưu ý: Vât bị ném xuống nên luôn chuyển động theo một chiều, do vậy quãng đường vật rơi được bằng tọa độ của vật với hệ quy chiều được chọn như trên.
Từ độ cao h = 1 m so với mặt đất, một vật được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc 4 m/s. Cho g = 9 , 8 m / s 2 . Thời gian rơi của vật khi nó chạm đất là
A. 0,125 s.
B. 0,2 s.
C. 0,5 s.
D. 0,4 s.
B.
Chọn chiều dương Oy hướng xuống, gốc tọa độ y = 0 là ví trí ném, gốc thời gian t = 0 là lúc ném.
Ta có: khi t = 0, v0 = 4m/s và a = g = 10 m/s2.
Phương trình chuyển động của vật: y =1/2gt2 + v0t = 5t2 + 4t.
Vật chạm đất khi y = h = 1m.
Suy ra 5t2 + 4t = 1 ⟹ t = 0,2s (loại nghiệm âm)
Thời gian rơi của vật khi nó chạm đất là 0,2s.
Từ độ cao h = 1 m so với mặt đất, một vật được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc 4 m/s. Cho g = 10 m / s 2 Thời gian rơi của vật khi nó chạm đất là
A. 0,125 s.
B. 0,2 s
C. 0,5 s
D. 0,4 s
Chọn B.
Chọn chiều dương Oy hướng xuống, gốc tọa độ y = 0 là ví trí ném, gốc thời gian t = 0 là lúc ném.
Ta có: khi t = 0, v 0 = 4m/s và a = g = 10 m / s 2
Phương trình chuyển động của vật:
Vật chạm đất khi y = h = 1m.
Suy ra 5 t 2 + 4t = 1 ⟹ t = 0,2s (loại nghiệm âm)
Thời gian rơi của vật khi nó chạm đất là 0,2s.
Từ mặt đất, một viên bi nhỏ được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10 m/s, cho g = 9 , 8 m / s 2 . Ở độ cao nào thì vận tốc của nó giảm đi còn một nửa?
A. 5 m.
B. 2,5 m.
C. 1,25 m.
D. 3,75 m.
D.
Chọn chiều dương hướng lên, gốc tọa độ y = 0 là ví trí ném, gốc thời gian t = 0 là lúc ném.
Ta có: khi t = 0, v0 > 0 và a = - g = - 10 m/s2.
Sau thời gian t từ khi ném vật có vận tốc v và lên được độ cao h.
Nếu vật chưa lên cao cực đại thì quảng đường vật đi được là S = h.
Áp dụng hệ thức độc lập: v2 – v02 = 2.a.S
Vậy ở độ cao 3,75 m thì vận tốc của nó giảm đi còn một nửa.
Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao. Trong quá trình chuyển động của vật thì:
A. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công dương.
B. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công âm.
C. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công dương.
D. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công âm.
Đáp án D.
Khi một vật được ném lên, độ cao của vật tăng dần nên thế năng tăng. Trong quá trình chuyển động của vật từ dưới lên, trọng lực luôn hướng ngược chiều chuyển động nên nó là lực cản, do đó trọng lực sinh công âm.
Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao. Trong quá trình chuyển động của vật thì:
A. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công dương.
B. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công âm.
C. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công dương.
D. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công âm.
Đáp án: C
Khi một vật được ném lên, độ cao của vật tăng dần nên thế năng tăng. Trong quá trình chuyển động của vật từ dưới lên, trọng lực luôn hướng ngược chiều chuyển động nên nó là lực cản, do đó trọng lực sinh công âm.
Một vật có khối lượng 0,2 kg được ném thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10 m/s. Lấy g = 10 m / s 2 . Bỏ qua sức cản. Khi vật đi được quãng đường 8 m thì động năng của vật có giá trị bằng
A. 9 J.
B. 7 J.
C. 8 J.
D. 6 J.
Lời giải
Vị trí cao nhất lên tới h = v 2 2 g = 5 m < s = 8 m
Vậy khi vật đi được quãng đường 8 m tức là trong quá trình rơi tự do trở lại, chuyển động rơi này có vận tốc ban đầu bằng 0 và trọng lực lại sinh công dương nên w đ ' - 0 = m g ( s – h ) = 0 , 2 . 10 ( 8 – 5 ) = 6 J .
Đáp án: D