Hãy ghép mỗi công đoạn của việc chế biến dầu mỏ (xử lý sơ bộ, chưng cất, crăckinh, rifominh) với nội dung cho phù hợp
Hãy ghép tên khí với nguồn khí cho phù hợp.
Loại khí | Nguồn | ||
1 | Khí thiên nhiên | A | Thu được khi nung than mỡ trong điều kiện không có không khí. |
2 | Khí mỏ dầu | B | Thu được khi chế biến dầu mỏ bằng phương pháp crăckinh. |
3 | Khí Crăckinh | C | Khai thác từ các mỏ khí. |
4 | Khí lò cốc | D | Có trong các mỏ dầu. |
Khi chưng cất một loại dầu mỏ, 15% (khối lượng) dầu mỏ chuyển thành xăng và 60% khối lượng chuyển thành mazut. Đem crăckinh mazut đó thì 50% (khối lượng) mazut chuyển thành xăng. Hỏi từ 500 tấn dầu mỏ đó qua hai giai đoạn chế biến, có thể thu được bao nhiêu tấn xăng?
Khối lượng xăng thu được nhờ chưng cất:
Khối lượng mazut là:
Khối lượng xăng thu được nhờ crăckinh là :
Khối lượng xăng thu được tổng cộng là: 150 + 75 = 225 (tấn).
Trình bày tóm tắt qui trình chưng cất dầu mỏ, các phân đoạn và ứng dụng của chúng? Có mấy loại than chính? Thành phần và cách chế biến chúng?
Dầu khai thác từ mỏ lên gọi là dầu thô. Dầu thô sau khi sơ chế loại bỏ nước, muối, được chưng cất ở áp suất thường trong các tháp chưng cất phân đoạn liên tục cao vài chục mét. Nhờ vậy người ta tách được những phân đoạn dầu có nhiệt độ sôi khác nhau. Các phân đoạn đó được đưa đi sử dụng hoặc được chế biến tiếp.
Các sản phẩm chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường
Nhiệt độ sôi | Số nguyên tử C trong phân tử | Hướng xử lí tiếp theo |
< 180ºC | 1~10 Phân đoạn khí và xăng |
Chưng cất áp suất cao, tách phân đoạn C1-C2, C3-C4 khỏi phân đoạn lỏng (C5-C10) |
170-270ºC | 10~16 Phân đoạn dầu hoả |
Tách tạp chất chứ S, dùng làm nhiên liệu phản lực, nhiên liệu thắp sáng, đun nấu… |
250-350ºC | 16-21 Phân đoạn điêzen |
Tách tạp chất chứa S, dùng làm nhiên liệu cho động cơ điêzen |
350-400ºC | 21-30 Phân đoạn dầu nhờn |
Sản xuất dầu nhờn, làm nguyên liệu cho crăckinh |
> 400ºC | > 30 Cặn mazut |
Chưng cất áp suất thấp lấy nguyên liệu cho crăckinh, dầu nhờn, parafin, nhựa rải đường |
Trong các loại than mỏ (than gầy, than béo, than bùn,…) hiện nay chỉ có than béo (than mỡ) được dùng để chế biến than cốc và cung cấp một lượng nhỏ hiđrocacbon. Than gầy chủ yếu dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, xi măng, vv…
Dựa vào sơ đồ chưng cất dầu mỏ (tr. 127 SGK), hãy so sánh nhiệt độ sôi, khả năng bay hơi, phân tử khối của các chất có trong xăng với các chất có trong dầu hoả và các chất có trong dầu nhờn.
- Nhiệt độ sôi của các chất:
trong dầu nhờn > trong dầu hoả > trong xăng.
- Khả năng bay hơi của các chất :
trong xăng > trong dầu hoả > trong dầu nhờn.
- Phân tử khối của các chất:
trong dầu nhờn > trong dầu hoả > trong xăng.
Hãy điền nội dung phù hợp vào đoạn trống trong câu sau đây: “Bằng việc kí Hiệp định Sơ Bộ 6/3 và Tạm ước Việt – Pháp 14/9/1946, chúng ta đã đập tan âm mưu của ……….để chống lại ta”
A. Tưởng câu kết với Pháp.
B. Đế quốc Pháp câu kết với Anh.
C. Đế quốc Mĩ câu kết với Tưởng.
D. Đế quốc Pháp câu kết với Tưởng.
Đáp án D
“Bằng việc kí Hiệp định Sơ Bộ 6/3 và Tạm ước Việt – Pháp 14/9/1946, chúng ta đã đập tan âm mưu đế quốc Pháp câu kết với Tưởng (Hiệp ước Hoa – Pháp) để chống lại ta”
Hãy ghép mỗi ứng dụng ở cột B với một nghề phù hợp nhất ở cột A để chứng minh cho việc ứng dụng của tin học có thể tăng hiệu quả công việc.
Hãy ghép nội dung hai cột với nhau cho phù hợp
A. 1 – d, 2 – a, 3 – c, 4 – b.
B. 1 – c, 2 – b, 3 – a, 4 – d.
C. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d.
D. 1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – d.
Hãy ghép nội dung hai cột với nhau cho phù hợp
A. 1 – d, 2 – a, 3 – c, 4 – b.
B. 1 – c, 2 – b, 3 – a, 4 – d.
C. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d.
D. 1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – d.
Đáp án cần chọn là: A
- Máy kéo sợi Gienni do Giêm Hagrivơ phát minh
- Máy dệt chạy bằng hơi nước do Étmơn Cácrai phát minh
- Máy hơi nước do Giêm Oát phát minh
- Đầu máy xe lửa do Xtiphenxơn phát minh
Hãy ghép nội dung hai cột với nhau cho phù hợp
A. 1 – d, 2 – a, 3 – c, 4 – b.
B. 1 – c, 2 – b, 3 – a, 4 – d.
C. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d.
D. 1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – d.
- Máy kéo sợi Gienni do Giêm Hagrivơ phát minh
- Máy dệt chạy bằng hơi nước do Étmơn Cácrai phát minh
- Máy hơi nước do Giêm Oát phát minh
- Đầu máy xe lửa do Xtiphenxơn phát minh
Đáp án cần chọn là: A