Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m / s 2 . Quãng đường vật rơi được trong giây thứ ba là
A. 12,25 m
B. 24,5 m
C. 44,1 m
D. 19,6 m
Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Biết rằng trong giây thứ ba, vật đi được quãng đường 24,5 m và tốc độ của vật ngay khi chạm đất là 39,2 m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.
Bài 3. Một vật được buông tự do tại nơi có gia tốc trọng trường(gia tốc rơi tự do) là g = 9,8m/s2 .Tính quãng đường mà vật rơi trong bốn giây và trong giây thứ năm.
Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s^2. Thời gian rơi là 10s. Tính
a) Độ cao vật được thả rơi so với mặt đất.
b) Vận tốc lúc chạm đất? Vật tốc trước lúc trạm đất 1s?
c) Quãng đường vật đi trong 5s, trong giây thứ 5, trong giây cuối
d) Thời gian vật rơi được 1m, 10m đầu tiên
e) Thời gian vật rơi được 1m, 10m cuối cùng
a) Tính quãng đường một vật rơi tự do rơi được trong 8 giây đầu tiên kể từ khi bắt đầu rơi. Lấy gia tốc rơi tự do là g = 9,8 m/s2.
b) Tính quãng đường vật rơi được trong giây thứ 8.
Quãng đường vật rơi tự do trong 8 giây đầu tiên kể từ lúc bắt đầu rơi là:
\(y=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}.9,8.8^2=313,6\left(m\right)\)
Quãng đường vật rơi được trong giây thứ 8 là:
\(y=\dfrac{1}{2}gt_8^2-\dfrac{1}{2}gt_7^2=\dfrac{1}{2}.9,8.8^2-\dfrac{1}{2}.9,8.7^2=73,5\left(m\right)\)
Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s2 . Quãng đường vật rơi được trong giây thứ 5 và sau 5s lần lượt là
\(\begin{array}{l}
a.{s_5} = 125m\\
b.s = 45m
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
a.
Quảng đường vật đi được trong 5s đầu tiên là:
\({s_5} = \dfrac{1}{2}g{t^2} = \dfrac{1}{2}{.10.5^2} = 125m\)
b.
Quảng đường vật đi được sau 4s là:
\({s_4} = \dfrac{1}{2}g{t^2} = \dfrac{1}{2}{.10.4^2} = 80m\)
Quảng đường vật đi được trong giây thứ 5 là:
\(s = {s_5} - {s_4} = 125 - 80 = 45m\)
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 25m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 40m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.
A. 10m/s2; 80m
B. 10m/s2; 70m
C. 10m/s2; 60m
D. 10m/s2; 50m
Đáp án A
Quãng đường vật rơi trong 3 giây đầu:
Quãng đường vật rơi trong 2 giây đầu:
Quãng đường vật rơi trong giây thứ 3:
Mà
Độ cao lúc thả vật:
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 25m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 40m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 25m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 40m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.
Quãng đường vật rơi trong 3 giây đầu:
Quãng đường vật rơi trong 2 giây đầu:
Quãng đường vật rơi trong giây thứ 3:
Một vật được buông rơi tự do tại nơi có có gia tốc trọng trường g. Lập biểu thức quãng đường vật rơi trong n giây và trong giây thứ n
A. 2 n - 1 2 g
B. 2 n - 1 2 n g
C. 2 n - 1 2
D. 2 n - 1 2 n
Đáp án A
Phương trình của quãng đường rơi: Q
Quãng đường rơi trong ns và trong giây thứ n: