Bài 3*. Tìm số tự nhiên a, b biết rằng
b) ƯCLN (a,b) =3 và BCNN (a,b)= 84
\(ab=ƯCLN\left(a,b\right)\cdot BCNN\left(a,b\right)=3\cdot84=252\\ ƯCLN\left(a,b\right)=3\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3k\\b=3q\end{matrix}\right.\left(k,q\in N\right)\\ \Leftrightarrow3k\cdot3q=252\\ \Leftrightarrow kq=\dfrac{252}{9}=28\)
Mà \(\left(k,q\right)=1\Leftrightarrow kq=1\cdot28=4\cdot7\)
Ta có bảng
k | 1 | 28 | 4 | 7 |
q | 28 | 1 | 7 | 4 |
a | 3 | 81 | 12 | 21 |
b | 84 | 3 | 21 | 12 |
Vậy ...
Bài 3*. Tìm số tự nhiên a, b biết rằng
b) ƯCLN (a,b) =3 và BCNN (a,b)= 84
TÌm hai số tự nhiên a,b biết : a+b=60 và ƯCLN(a,b) + BCNN(a,b) =84
ƯCLN là: ước chung lớn nhất
BCNN là: Bội chung nhỏ nhất.
Gọi hai số cần tìm là a và b
BCNN[a,b] = 6 ƯCLN[a,b] = 6.12 = 72
Ta có BCNN[a,b].ƯCLN[a,b]=a.b
Suy ra 72.12 = 24.b => b= 36
Vậy a= 24 b =36
Tìm số tự nhiên a, b biết:
a) a - b = 10; BCNN(a,b) = 75
b) ƯCLN(a,b) = 3 và BCNN(a,b) = 84
Nhanh lên nha!! Please help!!!
Tìm các số tự nhiên a, b biết: a + b = 60 và ƯCLN(a,b) + BCNN(a,b) = 84
8. Biết BCNN(a,b) = 385 và BCNN(a, c) = 84. Tìm a,b,c.
9. Cho dãy số tự nhiên 1; 2; 3;..; 100. Tìm hai số khác nhau thuộc dãy số trên, sao cho:
a) BCNN của chúng đạt giá trị lớn nhất
b) ƯCLN của chúng đạt giá trị lớn nhấ
1.cho 2 số tự nhiên và b, ƯCLN (a,b)=7. Tìm a và b biết
a/a+b =56
b/a.b=490
c/ BCNN (a,b)=735
2.Tìm 2 số tự nhiên avaf b, biết rằng a+b=27, ƯCLN (a,b)=3 và BCNN (a,b)=60
3.Tìm 2n số tự nhiên a và b, biết rằng
a/a.b=2940 và BCNN (a,b)=210
b/a.b=160 và BCLN (a,b)=40
c/ a.b=8748 và ƯCLN (a,b)=27
d/a.b=864 và ƯCLN (a,b)=6
1.
\(ƯCLN\left(a,b\right)=7\)
\(\Rightarrow a,b\)chia hết cho 7
\(\Rightarrow a,b\in B\left(7\right)\)
\(B\left(7\right)=\left(0;7;14;21;28;35;42;49;56;63;70;77;84;91;98;105...\right)\)
a, vì a+b=56 \(\Rightarrow\)\(a\le56;b\le56\)
\(\Rightarrow a=56;b=0.a=0;b=56\)
\(a=7;b=49.a=49;b=7\)
\(a=14;b=42.a=42;b=14\)
\(a=21;b=35.a=35;b=21\)
\(a=b=28\)
b, a.b=490 \(\Rightarrow a< 490;b< 490\)
\(\Rightarrow\) \(a=7;b=70-a=70;b=7\)
\(a=14;b=35-a=35;b=14\)
c, BCNN (a,b) = 735
\(\Rightarrow a,b\inƯ\left(735\right)\)
\(Ư\left(735\right)=\left(1;3;5;7;15;21;35;49;105;147;245;735\right)\)
\(\Rightarrow\)\(a=7;b=105-a=105;b=7\)
2.
a+b=27\(\Rightarrow\)\(a\le27;b\le27\)
ƯCLN(a,b)=3
\(\Rightarrow a,b\in B\left(_{ }3\right)\in\left(0;3;6;9;12;15;18;21;24;27;30;...\right)\)
BCNN(a,b)=60
\(\Rightarrow a,b\inƯ\left(60\right)\in\left(1;2;3;4;5;6;10;12;15;20;60\right)\)
\(\Rightarrow\)\(a=12;b=15-a=15;b=12\)
Tìm 2 số tự nhiên a và b biết
a.a+b=60 và ƯCLN(a,b) + BCNN(a,b)=84
b.a+2b=48 và ƯCLN(a,b) + 3.BCNN(a,b)=144
c.BCNN(a,b)+ ƯCLN(a,b)=2ab
d.a/b=2,6 và ƯCLN(a,b)=5
e.Tìm ƯC của 6k+5 và 8k+3 (k thuộc N)
f.Cho A=n.(n+1)/2 và B=2n+1(n thuộc N*).Tìm ƯCLN(a,b)
MIk đang cần gấp nhé!!!
Tìm các số tự nhiên a,b biết rằng:
a, Tổng của chúng bằng 84. ƯCLN của chúng bằng 6
b, Tích bằng 300, ƯCLN bằng 5
c, ƯCLN = 10, BCNN = 900
a, Gọi hai số phải tìm là a,b. Ta có (a;b) = 6 => a = 6a’, b = 6b’ với (a’,b’) = 1(a,b,a’,b’ ∈ N)
Do đó: a+b = 84 => 6.(a’+b’) = 84 => a’+b’ = 14
Chọn cặp số a’,b’ là hai số nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14 ta được:
Do đó:
b, Gọi hai số phải tìm là a.b. Ta có (a;b) = 5 => a = 5a’, b = 5b’ với (a’,b’) = 1 (a,b,a’,b’ ∈ N)
Do ab = 300 => 25a’b’ = 300 => a’b’ = 12 = 4.3
Chọn cặp số a’,b’ nguyên tố cùng nhau có tích bằng 12 ta được:
a’ = 1, b’ = 12 => a = 5, b = 60
a’ = 3, b’ = 4 => a = 15, b = 20
c, Gọi hai số phải tìm là a,b. Ta có (a;b) = 10 => a = 10a’; b = 10b’ với (a’,b’) = 1 (a,b,a’,b’ ∈ N, a’<b’). Do đó: ab = 100a’b’ (1)
Mặt khác: ab = [a,b].(a,b) = 900.10 = 9000 (2)
a’ = 1, b’ = 90 => a = 10, b = 900
a’ = 2, b’ = 45 => a = 20, b = 450
a’ = 5, b’ = 18 => a = 50, b = 180
a’ = 9, b’ = 10 => a = 90, b = 100