Xác định giá trị của tham số m để hàm số có cực trị:
A. m > 5 B. m < - 5
C. m = 5 D. - 5 < m < 5
Xác định giá trị của tham số m để hàm số có cực trị:
y = x 2 - 2 mx + 5 x - m
A. m > 5 B. m < - 5
C. m = 5 D. - 5 < m < 5
Đáp án: D.
Tập xác định: D = R \ {m}
Hàm số có cực trị khi và chỉ khi y' đổi dấu trên D
⇔ x 2 - 2mx + 2 m 2 - 5 = 0 có hai nghiệm phân biệt
⇔ ∆ ' = - m 2 + 5 > 0 ⇔ - 5 < m < 5
Xác định giá trị của tham số m để hàm số y = x 3 - 3 x 2 + mx - 5 có cực trị:
A. m = 3 B. m ∈ [3; + ∞ ]
C. m < 3 D. m > 3
Đáp án: C.
Tập xác định: D = R. y' = 3 x 2 - 6x + m.
Hàm số có cực trị khi và chỉ khi y' đổi dấu trên R
⇔ 3 x 2 - 6x + m = 0 có hai nghiệm phân biệt
⇔ ∆ ' = 9 - 3m > 0 ⇔ 3m < 9 ⇔ m < 3
Xác định giá trị của tham số m để hàm số y = x 3 - 3 x 2 + mx - 5 có cực trị:
A. m = 3 B. m ∈ [3; + ∞ ]
C. m < 3 D. m > 3
Đáp án: C.
Tập xác định: D = R. y' = 3 x 2 - 6x + m.
Hàm số có cực trị khi và chỉ khi y' đổi dấu trên R
⇔ 3 x 2 - 6x + m = 0 có hai nghiệm phân biệt
⇔ Δ' = 9 - 3m > 0 ⇔ 3m < 9 ⇔ m < 3
Xác định giá trị của tham số m để hàm số
y = x 3 - 3(m - 1) x 2 - 3(m + 1)x - 5 có cực trị
A. m > 0 B. -1 < m < 1
C. m ≤ 0 D. ∀m ∈ R.
Đáp án: D.
y' = 3 x 2 - 6(m - 1)x - 3(m + 1)
y' = 0 ⇔ x 2 - 2(m - 1)x - m - 1 = 0
Δ' = ( m - 1 ) 2 + m + 1 = m 2 - m + 2 ≥ 0
Tam thức m 2 - m + 2 luôn dương với mọi m ∈ R vì δ = 1 - 8 < 0 và a = 1 > 0 cho nên phương y' = 0 luôn có hai nghiệm phân biệt. Suy ra hàm số luôn có cực trị với mọi giá trị m ∈ R.
Xác định giá trị của tham số m để hàm số
y = x 3 - 3(m - 1) x 2 - 3(m + 1)x - 5 có cực trị
A. m > 0 B. -1 < m < 1
C. m ≤ 0 D. ∀ m ∈ R.
Đáp án: D.
y' = 3 x 2 - 6(m - 1)x - 3(m + 1)
y' = 0 ⇔ x 2 - 2(m - 1)x - m - 1 = 0
∆ ' = m - 1 2 + m + 1 = m 2 - m + 2 ≥ 0
Tam thức m 2 - m + 2 luôn dương với mọi m ∈ R vì δ = 1 - 8 < 0 và a = 1 > 0 cho nên phương y' = 0 luôn có hai nghiệm phân biệt. Suy ra hàm số luôn có cực trị với mọi giá trị m ∈ R.
Xác định giá trị của tham số m để hàm số sau có cực trị
y = x 3 - 3(m - 1) x 2 - 3(m + 3)x - 5
A. m ≥ 0 B. m ∈ R
C. m < 0 D. m ∈ [-5;5]
Đáp án: B.
Hàm số đã cho có cực trị khi và chỉ khi
y' = 3 x 2 - 6(m - 1)x - 3(m + 3) = 0 có 2 nghiệm phân biệt
⇔ ∆ ' = m - 1 2 + (m + 3) = m 2 - m + 4 > 0
Ta thấy tam thức ∆ ' = m 2 - m + 4 luôn dương với mọi m vì
δ = 1 - 16 = -15 < 0, a = 1 > 0
Vậy hàm số đã cho luôn có cực trị mới mọi m ∈ R
Xác định giá trị của tham số m để hàm số sau có cực trị
y = x 3 - 3(m - 1) x 2 - 3(m + 3)x - 5
A. m ≥ 0 B. m ∈ R
C. m < 0 D. m ∈ [-5;5]
Đáp án: B.
Hàm số đã cho có cực trị khi và chỉ khi
y' = 3 x 2 - 6(m - 1)x - 3(m + 3) = 0 có 2 nghiệm phân biệt
⇔ Δ' = ( m - 1 ) 2 + (m + 3) = m 2 - m + 4 > 0
Ta thấy tam thức Δ' = m 2 - m + 4 luôn dương với mọi m vì
δ = 1 - 16 = -15 < 0, a = 1 > 0
Vậy hàm số đã cho luôn có cực trị mới mọi m ∈ R
Xác định giá trị của tham số m để hàm số
nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó
A. m = −1; B. m > 1;
C. m ∈ (−1;1); D. m ≤ −5/2.
Đáp án: D.
⇔ Δ′ = 2m + 5 ≤ 0
dấu “=” xảy ra nhiều nhất tại hai điểm, nên hàm số nghịch biến trên các khoảng (- ∞ ; 2)
và (2; + ∞ ) khi m ≤ −5/2.
Xác định giá trị của tham số m để hàm số y = x 3 + m x 2 - 3 có cực đại và cực tiểu.
A. m = 3; B. m > 0;
C. m ≠ 0; D. m < 0.
Đáp án: C.
Để có cực đại, cực tiểu, phương trình y' = 3 x 2 + 2mx = 0 phải có hai nghiệm phân biệt.
Phương trình y' = x(3x + 2m) = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 = 0, x2 = -2m/3 khi và chỉ khi x ≠ 0.