Người ta dùng một lực F nằm ngang để ép một vật khối lượng 0,5 kg vào tường thẳng đứng. Hệ số ma sát nghi giữa vật và tường là µ = 0,08. Lấy g = 10 m/ s 2 Để giữ vật không bị rơi, F có giá trị tối thiểu bằng
A. 62,5 N
B. 40 N
C. 75.8 N
D. 86.5 N
Hai vật có khối lượng m 1 = m 2 = 3 k g được nối với nhau bằng một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa mặt bàn và các vật là µ = 0,2. Người ta kéo vật với một lực F nằm ngang có độ lớn bằng 24 N. Tính gia tốc chuyển động của vật. Lấy g = 10 m / s 2
A. 1 m / s 2 .
B. 2 m / s 2
C. 0,8 m / s 2 .
D. 2,4 m / s 2 .
Đáp án B
Áp dụng định luật II Niu - tơn ta có
Một vật khối lượng m = 3 kg được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang bới lực F hợp với phương ngang góc a = 30 0 như hình vẽ. Hệ số ma sát giữa vật và sàn µ = 0,05 . Lấy g = 10 m/ s 2 Sau khi chuyển động 5 s từ trạng thái đứng yên vật đi được quãim đường 100 m. Độ lớn của F bằng
A. 32,5 N
B. 25,7 N
C. 14,4 N
D. 28,6 N
Chọn đáp án D
Lực tác dụng vào vật
+ Lực kéo động cơ F
+ Lực ma sát Fms
+ Trọng lực P
+ Phản lực của mặt sàn N
Theo định luật II Newton: (1)
Chọn hệ trục tọa độ xOy như hình vẽ
Chiếu (1) lên trục Oy: F sin 30 0 + N − P = 0 (2)
Chiếu (1) lên trục Ox: F cos 30 0 − Fms = ma (3)
Từ (2) → N = mg = −F sin 30 0
→ Fms= µN = P (mg − Fsin 30 0 ) (4)
Thế (4) vào (3), ta được: F cos 30 0 − µ(mg − Fsin 30 0 ) = ma (5)
Khi vật chuyển động với gia tốc a
+ Từ (5):
+ Với
Câu 1: Vật khối lượng 4kg bị ép vào tường thẳng đứng. Hệ số ma sát nghỉ u = 0,5. Tìm lực ép tối thiểu để vật không rơi.
Lực ép tối thiểu để vật không rơi:
\(F_{ms}=\mu\cdot N=\mu mg=0,5\cdot10\cdot4=20N\)
Một vật rắn có khối lượng m = 40 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 200 N, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn µ = 0,25. Lấy g = 10 m/s. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ ba là
A. 5 m/s. B. 7,5 m/s. C. 10 m/s. D. 2,5 m/s
Cho cơ hệ như hình vẽ. m 1 = m 2 = 5 k g , hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà và giữa mặt hai vật là µ = 0,2. Kéo vật m1 với một lực F nằm ngang có độ lớn bằng 30 N. Tính lực căng dây nối giữa ròng rọc và tường.
A. 7,5 N.
B. 10 N.
C. 15 N.
D. 20 N.
Đáp án D
Lực căng dây nối giữa ròng rọc và tường
tính lực tối thiểu Fmin cần ép một khối thuỷ tinh khối lượng m= 50g theo phương ngang để giữ cho nó nằm im sát với bề mặt bức tường thẳng đứng . Biết hệ số ma sát nghỉ cực đạigiữa thuỷ tinh và tường là μ= 0,2 , cho g= 9,8 ( m/s2 )
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}=\overrightarrow{0}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}F=N\\P=F_{ms}\end{matrix}\right.\Rightarrow mg=\mu N\Rightarrow N=\dfrac{0,05.9,8}{0,2}=2,45\left(N\right)\)
\(\Rightarrow F=2,45\left(N\right)\)
Một vật có khối lượng 1,0 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Người ta kéo vật bằng một lực nằm ngang làm nó đi được 80 cm trong 2 s. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,30. Lấy g = 9,8 m/ s 2 . Sau quãng đường ấy, lực kéo phải bằng bao nhiêu để vật chuyển động thẳng đều ?
Hình 21.1G vẽ các lực tác dụng lên vật.
F = F m s = μ t mg = 0,30.1,0.9,8 = 2,94 N.
Một vật có khối lượng 40 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực kéo theo phương nằm ngang có độ lớn là 180 N. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà là µ = 0,25. Lấy g = 10 m/s2.
a) Vẽ hình, phân tích các lực tác dụng vào vật và viết biểu thức của định luật II Newton.
b) Tính độ lớn lực ma sát giữa vật và sàn nhà
c) Tính gia tốc của vật.
d) Tính vận tốc và quãng đường mà vật đạt được sau 3 s chuyển động.
Một vật có khối lượng 1,0 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Người ta kéo vật bằng một lực nằm ngang làm nó đi được 80 cm trong 2 s. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,30. Lấy g = 9,8 m/ s 2 . Tính lực kéo.
Hình 21.1G vẽ các lực tác dụng lên vật.
a = 2s/ t 2 = 2.0,8/4 = 0,40(m/ s 2 )
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta có: P → + N → + F → + F m s → = m a → (1)
Chiếu (1) lên các trục tọa độ đã chọn ta được
Ox: F - μ t N = ma
Oy: N – mg = 0
Suy ra F = m(a + μ t g) = 1,0(0,40 + 0,30.9,8) = 3,34 N.