Người ta đẩy một vật nặng 35 kg chuyển động theo phương nằm ngang bằng một lực có độ lớn là 210 N. Biêt hệ sô ma sát trượt giữa vật và mặt phăng là 0,4. Lấy g = 10 m/ s 2 . Gia tốc của vật là
A. 2 m/ s 2
B. 2,4 m/ s 2
C. 1 m/ s 2
D. 1,6 m/ s 2
Một chiếc thùng nặng m = 50 kg đang nằm yên trên sàn ngang thì được kéo bằng một lực F = 220 N theo phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn là µ = 0,4. Lấy g = 10 m/s2 .
a) Tính độ lớn lực ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn.
b) Tính gia tốc của thùng.
c) Sau 10 giây kể từ khi bắt đầu di chuyển, thùng trượt được quãng đường bằng bao nhiêu?
d) Tính vận tốc của thùng sau khi di chuyển được 2 giây.
a) Do vật di chuyển theo phương ngang nên \(N=P=mg=50.10=500\left(N\right)\)
Ta có \(F_{ms}=\mu N=0,4.500=200\left(N\right)\)
b) Áp dụng định luật II Newton, ta có \(\overrightarrow{F}=m\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên phương chuyển động của vật, ta có
\(F_k-F_{ms}=ma\) \(\Leftrightarrow a=\dfrac{F_k-F_{ms}}{m}=\dfrac{220-200}{50}=0,4\left(m/s^2\right)\)
c) Quãng đường thùng dịch chuyển: \(s=\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}.0,4.10^2=20\left(m\right)\)
d) Vận tốc của vật sau khi di chuyển được 2 giây: \(v=at=0,4.2=0,8\left(m/s\right)\)
a)
Độ lớn lực ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn:
\(F_{mst}=\mu.N=0,4.50.10=200\left(N\right)\)
b)
Gia tốc của thùng: \(a=\dfrac{F}{m}=\dfrac{F_{kéo}-F_{ms}}{m}=\dfrac{220-200}{50}=0,4\left(m/s^2\right)\)
(Chiếu theo chiều chuyển động)
c)
Sau 10s kể từ khi bắt đầu di chuyển, thùng trượt được quãng đường:
\(s_{10}=\dfrac{1}{2}.0,4.10^2=20\left(m\right)\)
d)
Vận tốc của thùng sau khi di chuyển được 2s:
\(v=at=0,4.2=0,8\left(m/s\right)\)
Ở đây ta kí hiệu \(N,P,F_k,F_{ms}\) lần lượt là phản lực mặt sàn tác dụng lên thùng; trong lực của thùng; lực kéo, lực ma sát tác dụng lên vật. Chọn chiều (+) là chiều chuyển động của vật.
Một vật có khối lượng 40 kg, chuyển động thẳng đểu trên sàn nhà nằm ngang nhờ lực đẩy nằm ngang có độ lớn 80 N. Lấy g= 10 m/ s 2 . Độ lớn lực ma sát và hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà lần lượt là
A. 80 N; 0,05
B. 80 N; 0,2
C. 40 N; 0,1
D. 40 N; 0,2
Chọn đáp án B
(vật chuyển động thẳng đều nên gia tốc a = 0)
Một vật có khối lượng 500 kg chịu tác dụng của lực kéo F = 500 N theo phương ngang thì bắt đầu trượt trên mặt đường nằm ngang. Biết hệ số ma sát trượt là 0,04. Lấy g = 10 m/s². Sau 10s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vật có tốc độ bằng bao nhiêu?
Tóm tắt:\(m=500kg;F_k=500N;\mu=0,04;t=10s;g=10\)m/s2
\(v=?\)
Bài giải:
Vật kéo theo phương ngang chịu tác dụng của lực kéo và lực ma sát.
Lực ma sát: \(F_{ms}=\mu mg=0,04\cdot500\cdot10=200N\)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động vật.
\(\Rightarrow m\cdot a=F_k-F_{ms}=500-200=300N\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{300}{500}=0,6\)m/s2
Vật bắt đầu chuyển động \(\left(v_0=0\right)\) sau 10s đạt vận tốc:
\(v=v_0+at=0+0,6\cdot10=6\)m/s
Bài 13.9 trang 33 Sách bài tập Vật Lí 10: Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang Hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35. Tính gia tốc của thùng. Lấy g = 9,8 m/s2.
Chọn chiều dương là chiều lực tác dụng lên thùng.
\(F_{ms}=\mu_tmg=0,35\cdot55\cdot9,8=188,65\left(N\right)\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{F-F_{ms}}{m}=\dfrac{220-188,65}{55}=0,57\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Một người kéo vật nặng khối lượng 50kg chuyển động theo phương ngang bằng một sợi dây nghiêng góc 45° so với phương ngang. Lực kéo của người có độ lớn bằng 300N, vật chuyển động từ trạng thái nghỉ. Cho hệ số ma sát trượt là giữa vật và sàn là μ t = 0,2; lấy g = 10m/s2. Sau bao lâu vật trượt được 2m?
A. 1,29 s.
B. 1,14s.
C. 0,82s.
D. 3,10s
Một vật có khối lượng 50kg đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang thì được kéo chuyển động bằng một lực không đổi, theo phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,25. Lấy g = 10m/s^2 a. Tính lực kéo vật để vật chuyển động thẳng đều b. Tính lực kéo vật để vật chuyển động nhanh dần đều sao cho vật đi được quãng đường 10m trong thời gian 2s
Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35. Tính gia tốc thùng, lấy g = 9 , 8 m / s 2 .
A. 0,57 m / s 2
B. 0,6 m / s 2
C. 0,35 m / s 2
D. 0,43 m / s 2
Hai vật có khối lượng m 1 = m 2 = 3 k g được nối với nhau bằng một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát giữa mặt bàn và các vật là µ = 0,2. Người ta kéo vật với một lực F nằm ngang có độ lớn bằng 24 N. Tính gia tốc chuyển động của vật. Lấy g = 10 m / s 2
A. 1 m / s 2 .
B. 2 m / s 2
C. 0,8 m / s 2 .
D. 2,4 m / s 2 .
Đáp án B
Áp dụng định luật II Niu - tơn ta có