Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
trần thanh mai
Xem chi tiết
Thư Phan
17 tháng 1 2022 lúc 15:22

Câu 1

Đổi 1 phút 20 giây = 80 giây

a) Tần số dao động nguồn âm A là: 500 : 50 = 10 (Hz)

Tần số dao động nguồn âm B là: 60000 : 80 = 750 (Hz)

b) Vì 10Hz < 750Hz nên nguồn âm B dao động nhanh hơn và nguồn âm A phát ra âm trầm hơn.

Câu 2: Nguồn sáng là: Ngọn lửa, con đom đóm vào bạn đêm, Mặt trời.

Vật hắt lại ánh sáng là: cây hoa ở ngoài vườn ban ngày, con mèo

Túi xách màu đen là vật đen nên không phải là nguồn sáng hay vật sáng.

Đại Tiểu Thư
17 tháng 1 2022 lúc 15:27

1p 20s = 80s

\(a,\left\{{}\begin{matrix}500:5=100Hz\\60000:80=750Hz\end{matrix}\right.\)

\(b,\) Nguồn âm A dao động nhanh hơn,Nguồn âm B phát ra trầm hơn,vì  \(100>750\)

Lê Phương Mai
17 tháng 1 2022 lúc 15:27

a, Đổi : 1 phút 20 giây = 80 giây

Nguần âm A có tần số dao động là : \(500 : 50 = 10(Hz)\)

Nguần âm B có tần số dao động là : \(60000:80=750(Hz)\)

b, Nguần âm phát ra nhanh hơn nguần âm A \((vì 10>750)\)

Nguần âm phát ra trầm hơn là nguần âm B (vì \(10<750)\)

 

 

Võ Thúy Quỳnh
Xem chi tiết
Võ Thúy Quỳnh
12 tháng 8 2017 lúc 10:57

Xin các bạn ghi lời giải rõ ràng giùm minh


 

Hoàng Đức Long
Xem chi tiết
Vũ Thành Nam
13 tháng 5 2018 lúc 14:39
1. Cách tạo ra nốt nhạc. Gõ vào thành các chai ( từ chai số 1 đến số 7). Thổi mạnh vào miệng các chai ( từ chai số 1 đến chai số 7).
2. Ghi tên nguồn âm (bộ phận phát ra âm). Nguồn âm là : chai và nước trong chai. Nguồn âm là : cột không khí trong chai.
3. Nhận xét về khối lượng của nguồn âm. Khối lượng của nguồn âm tăng dần. Khối lượng của nguồn âm giảm dần
4. Lắng nghe và ghi nhận xét về độ cao của các âm phát ra. Độ cao của các âm phát ra giảm dần. Độ cao của các âm phát ra tăng dần
5. Rút ra mối liên hệ Trong các điều kiện khác như nhau, khối lượng của nguồn âm càng nhỏ ( hoặc lớn) thì âm phát ra càng cao, bổng ( hoặc thấp, trầm).
23 Bùi Hải Long TC6
Xem chi tiết
Good boy
19 tháng 12 2021 lúc 20:26

C

Tô Hà Thu
19 tháng 12 2021 lúc 20:28

C

qlamm
19 tháng 12 2021 lúc 20:39

C

Trịnh Lê Thảo Ly
Xem chi tiết
๖ۣۜHả๖ۣۜI
7 tháng 1 2022 lúc 9:54

Nguồn âm vật B phát ra âm cao hơn và vật A phát ra âm thấp hơn . VÌ 40 Hz < 65 Hz

Đào Đình Minh
7 tháng 1 2022 lúc 10:07

B>A

Bùi Ngọc Trân
Xem chi tiết
Tô Hà Thu
21 tháng 11 2021 lúc 21:59

Mấy câu trc SGK

Bài 1: : Hãy chọn câu trả lời sai:

A. Nguồn âm là vật phát ra âm thanh.

B. Khi gõ dùi vào trống thì mặt trống rung động phát ra âm thanh.

C. Khi dùng búa cao su gõ nhẹ vào âm thoa thì âm thoa dao động phát ra âm thanh.

D. Khi thổi sáo thì nguồn phát ra âm thanh là các lỗ sáo.

Bài 2: Khi gảy vào dây đàn đàn ghita thì người ta nghe được âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh đó là:

A. Dây đàn dao động B. Không khí xung quanh dây đàn

C. Hộp đàn D. Ngón tay gảy đàn

Bài 3: Ta nghe được tiếng nói của diễn viên trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm?

A. Người diễn viên phát ra âm.

B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.

C. Màn hình tivi dao động phát ra âm

D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm

Bài 4: Tần số dao động càng cao thì

A. âm nghe càng trầm B. âm nghe càng to

C. âm nghe càng vang xa D. âm nghe càng bổng

Bài 5: Một con lắc thực hiện 20 dao động trong 10 giây. Tần số dao động của con lắc này là:

A. 2Hz B. 0,5Hz C. 2s D. 0,5s

Bài 6: Kết luận nào sau đây là sai?

A. Tai của người nghe được hạ âm và siêu âm.

B. Hạ âm là những âm thanh có tần số nhỏ hơn 20Hz.

C. Máy phát siêu âm là máy phát ra âm thanh có tần số lớn hơn 20000Hz.

D. Một số động vật có thể nghe được âm thanh mà tai người không nghe được.

Bài 7: Chọn phát biểu đúng?

A. Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một khoảng thời gian nào đó.

B. Đơn vị tần số là giây (s).

C. Tần số là đại lượng không có đơn vị.

D. Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây.

Bài 8: Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng

A. to B. bổng C. thấp D. bé

Bài 9: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?

A. Vật trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.

B. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.

C. Trong 1 giây vật dao động được 70 dao động.

D. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động.

Bài 10: Một vật dao động với tần số 50Hz, vậy số dao động của vật trong 5 giây sẽ là:

A. 10 B. 55 C. 250 D. 45

Bài 11: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai là:

A. 60 dB B. 100 dB C. 130 dB D. 150 dB

Bài 12: Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi?

A. Biên độ và tần số dao động của âm.

B. Tần số dao động của âm.

C. Vận tốc truyền âm.

D. Biên độ dao động của âm.

Bài 13: Biên độ dao động của vật là:

A. số dao động vật thực hiện được trong 1 giây.

B. khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được.

C. đại lượng đặc trưng cho mức độ cao, thấp của âm.

D. độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng.

Bài 14: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất khi quan sát dao động một dây đàn?

A. Dây đàn càng dài, âm phát ra càng cao.

B. Dây đàn càng to, âm phát ra càng cao.

C. Biên độ dao động của dây đàn càng lớn thì âm phát ra càng to.

D. dây đàn càng căng, âm phát ra càng to.

Bài 15: Khi đo độ to của các âm thanh, âm thanh của tiếng nói chuyện bình thường có độ to là:

A. 40 dB B. 50 dB C. 60 dB D. 70 dB

Đỗ Đức Hà
22 tháng 11 2021 lúc 0:32

 

Bài 1: Hãy chọn câu trả lời sai:

A. Nguồn âm là vật phát ra âm thanh.

B. Khi gõ dùi vào trống thì mặt trống rung động phát ra âm thanh.

C. Khi dùng búa cao su gõ nhẹ vào âm thoa thì âm thoa dao động phát ra âm thanh.

D. Khi thổi sáo thì nguồn phát ra âm thanh là các lỗ sáo.

Bài 2: Khi gảy vào dây đàn đàn ghita thì người ta nghe được âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh đó là:

A. Dây đàn dao động B. Không khí xung quanh dây đàn

C. Hộp đàn D. Ngón tay gảy đàn

Bài 3: Ta nghe được tiếng nói của diễn viên trên tivi. Vậy đâu là nguồn âm?

A. Người diễn viên phát ra âm.

B. Sóng vô tuyến truyền trong không gian dao động phát ra âm.

C. Màn hình tivi dao động phát ra âm

D. Màng loa trong tivi dao động phát ra âm

Bài 4: Tần số dao động càng cao thì

A. âm nghe càng trầm B. âm nghe càng to

C. âm nghe càng vang xa D. âm nghe càng bổng

Bài 5: Một con lắc thực hiện 20 dao động trong 10 giây. Tần số dao động của con lắc này là:

A. 2Hz B. 0,5Hz C. 2s D. 0,5s

Bài 6: Kết luận nào sau đây là sai?

A. Tai của người nghe được hạ âm và siêu âm.

B. Hạ âm là những âm thanh có tần số nhỏ hơn 20Hz.

C. Máy phát siêu âm là máy phát ra âm thanh có tần số lớn hơn 20000Hz.

D. Một số động vật có thể nghe được âm thanh mà tai người không nghe được.

Bài 7: Chọn phát biểu đúng?

A. Tần số là số dao động vật thực hiện được trong một khoảng thời gian nào đó.

B. Đơn vị tần số là giây (s).

C. Tần số là đại lượng không có đơn vị.

D. Tần số là số dao động thực hiện được trong 1 giây.

Bài 8: Khi điều chỉnh dây đàn thì tần số phát ra sẽ thay đổi. Dây đàn càng căng thì âm phát ra càng

A. to B. bổng C. thấp D. bé

Bài 9: Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất trong số các dao động sau đây?

A. Vật trong 5 giây có 500 dao động và phát ra âm thanh.

B. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.

C. Trong 1 giây vật dao động được 70 dao động.

D. Trong một phút vật dao động được 1000 dao động.

Bài 10: Một vật dao động với tần số 50Hz, vậy số dao động của vật trong 5 giây sẽ là:

A. 10 B. 55 C. 250 D. 45

Bài 11: Ngưỡng đau có thể làm điếc tai là:

A. 60 dB B. 100 dB C. 130 dB D. 150 dB

Bài 12: Khi truyền đi xa, đại lượng nào sau đây của âm đã thay đổi?

A. Biên độ và tần số dao động của âm.

B. Tần số dao động của âm.

C. Vận tốc truyền âm.

D. Biên độ dao động của âm.

Bài 13: Biên độ dao động của vật là:

A. số dao động vật thực hiện được trong 1 giây.

B. khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí mà vật dao động thực hiện được.

C. đại lượng đặc trưng cho mức độ cao, thấp của âm.

D. độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng.

Bài 14: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất khi quan sát dao động một dây đàn?

A. Dây đàn càng dài, âm phát ra càng cao.

B. Dây đàn càng to, âm phát ra càng cao.

C. Biên độ dao động của dây đàn càng lớn thì âm phát ra càng to.

D. dây đàn càng căng, âm phát ra càng to.

Bài 15: Khi đo độ to của các âm thanh, âm thanh của tiếng nói chuyện bình thường có độ to là:

A. 40 dB B. 50 dB C. 60 dB D. 70 dB

Phan Gia Bảo
Xem chi tiết
๖ۣۜHả๖ۣۜI
22 tháng 12 2021 lúc 16:30

Thời gian truyền âm trong không khí là

\(t=\dfrac{s:v}{2}=\dfrac{1500:340}{2}=2,205\left(s\right)\)

Thời gian truyền âm trong nước là

\(t=\dfrac{s:v}{2}=\dfrac{1500:1500}{2}=0,5\left(s\right)\)

=> Thời gian truyền âm trong nước nhanh hơn thời gian truyền âm trong không khí . Vì dưới nước 0,5 s là âm truyền đến người đó , còn ở trong không khí 2,205 s âm mới truyền đến người đó

Tô Hà Thu
22 tháng 12 2021 lúc 16:24

Âm thanh truyền dưới nước nhanh hơn

Vì 1600m/s > 340m/s

Hươu_Lazy
Xem chi tiết
Nguyễn
25 tháng 12 2021 lúc 5:13

Nguồn âm là vật phát ra âm thanh.

- Đặc điểm: khi phát ra âm thanh chúng đều dao động. 

- Ví Dụ: con chim đang hót,...

- Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt trống.

- Vật dao động phát ra âm trong kèn lá là phần đầu lá chuối (phần đầu lá bị bẹp).

- Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột không khí trong ống sáo.

-Vật dao động phát ra âm trong  âm thoa là thanh sắt

裴灵芝
25 tháng 12 2021 lúc 6:09

Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.

đặc điểm chung: khi phát ra âm chúng đều dao động.

vd: đàn ghitar, sáo.............

 

Nguyễn Thị Hải An
Xem chi tiết
DinoNguyen
29 tháng 12 2021 lúc 15:43

Câu B :)

Cihce
29 tháng 12 2021 lúc 15:44

B

nguyễn Chi
29 tháng 12 2021 lúc 15:44

b