Các số 84 735 ; 74 835 ; 74 385 ; 85 347 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: .............................................................
Trong các phân số: 12 39 ; 7 35 ; 8 50 ; 17 40
phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
(A) 12 39
(B) 7 35
(C) 8 50
(D) 17 40
Hãy chọn đáp án đúng.
Ta viết các phân số dưới dạng phân số tối giản:
Suy ra: phân số viết được số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Chọn (A). 12/39
thay các dấu * bởi các chữ số thích hợp để số *84* chia hết cho tất cả các số 2,3,5,9
Để số trên chia hết cho 2 và 5 thì số đó có tận cùng là 0
Khi đó số trên có dạng *840
Để *840 chia hết cho 3 và 9 => *840 chia hết cho 9 => * + 8 + 4 + 0 chia hết cho 9
=> * + 12 chia hết cho 9 => * = 6
Vậy số phải tìm là 6840
ta thay *84* thành a84b. (cho dễ nha.)
vì b chia hết cho 2 và 5 nên b=0
vì a840 chia hết cho 9 => a =6 (mình chỉ sử dụng chia hết cho 9 vì nêu chia hết cho 9 thì chắc chắn sẽ chia hết cho 3)
vậy *84*=6840
thay các dấu * bởi các chữ số thích hợp để số *84* chia hết cho tất cả các số 2,3,5,9
Vì *84* chia hết cho 2 và 5 nên có chữ số tận cùng là 0 =>*84*=*840
Lại có *840 chia hết cho 3 và 9 nên *+8+4+0 =*+12 chia hết cho 9
Mà 0<*<10 => *=6
Vậy số cần tìm là 6840
Để *84* chia hết cho 2 và 5 thì *(2) phải là 0
Để *84* chia hết cho 3 và 9 thì *84* phải có tổng các chữ số chia hết cho 9
=> *(1) = 6
=>*(2) = 0
Thay vào ta có : 6840
Vậy sau khi thay thì *84* sẽ là 6840
Để *84* chia hết cho 2,3,5,9 thì:
Số cuối cùng phải là 0 thì mới chia hết cho 2 và 5
Để số cần tìm chia hết cho 3 và 9 thì tổng cá chữ số phải chia hết 3 và 9 , mà 8 + 4 + 0 =12
\(\Rightarrow\)Dấu * đầu tiên phải là 18 -12 =6 ( vì 18 chia hết cho 3 và 9 )
\(\Rightarrow\)Số cần tìm là : \(6840\)
Tìm phân số lớn nhất sao cho khi chia các phân số 28/15;21/10;49/84 cho nó đều đc thương là các số tự nhiên.
Xét các tử số 21, 28, 49 đều chia hết cho 7
Các mẫu số 15, 10, 84 thì có 420 chia hết cho các mẫu số này.
Vậy phân số lớn nhất là 7/420 = 1/60.
mình nghĩ là 343/250
cho 4 số 0,4,6,8. hãy viết tất cả các số thập phân lớn hơn 84 và nhỏ hơn 800 sao cho mỗi số đã cho xuất hiện trong cách viết đúng 1 lần , sau đó sắp xếp các số viết được theo thứ tự từ bé đến lớn
Biết lim x → 8 x + 1 - x + 19 3 x + 8 4 - 2 = a b trong đó a/b là phân số tối giản, a và b là các số nguyên dương. Tổng a + b bằng
A. 137.
B. 138.
C. 139.
D. 140.
Chọn C.
Đặt t = x - 8. Suy ra x = t + 8. và
Do đó . Áp dụng ví dụ 13. Ta có:
Vậy .
Do đó .
Vậy a =112; b = 27 và a + b = 139.
a, Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn cùng 1 số hữu tỉ ?
-14/35; -27/63; -26/65; -36/84; 34/-85
b, Viết 3 phan số cùng biểu diễn số hữu tỉ -3/7
a. Các phân số biểu diễn cùng một số hữu tỉ là :
\(\frac{-14}{35}\); \(\frac{-26}{65}\) ;\(\frac{34}{-85}\) cùng biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{-2}{5}\)
b. 3 phân số biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{-3}{7}\)là :
\(\frac{-6}{14}\) ; \(\frac{-9}{21}\); \(\frac{-27}{63}\)
Bạn Lan cần chia số trái cây trong đó 84 quả cam , 108 quả táo và 60 quả xoài vào các đĩa sao cho số quả mỗi loại trong các đĩa là bằng nhau . Hỏi có thể chia thành nhiều nhất bao nhiêu đĩa ? Khi đó mỗi đĩa có bao nhiêu trái cây mỗi loại ?
Ta có :
84 = 22 × 3 × 7
108 = 22 × 33
60 = 22 × 3 × 5
=> UCLN ( 84 ; 108 ; 60 ) = 22 × 3 = 12
Vậy có thể chia thành nhiều nhất là 12 đĩa
Mỗi đĩa có số quả cam là :
84 ÷ 12 = 7 ( quả )
Mỗi đĩa có số quả táo là :
108 ÷ 12 = 9 ( quả )
Mỗi đĩa có số quả xoài là :
60 ÷ 12 = 5 ( quả )
Đáp số : ...
Cbht
Tìm các số nguyên x và y, biết: \(\frac{3}{x}=\frac{y}{35}=\frac{-36}{84}\)
\(\Rightarrow\frac{3}{x}=\frac{-36}{84}\)\(\Rightarrow x=\frac{3.84}{-36}=-7\)
\(\Rightarrow\frac{y}{35}=\frac{-36}{84}\Rightarrow y=\frac{35.\left(-36\right)}{84}=-15\)
Trước tiên ta rút gọn phân số: -36/84
phân số được rút gọn
Vậy ta có:
Kết luận: Vậy x = -7; y = -15.