Thực hiện các phép tính sau trên máy tính bỏ túi.
5 3 : 7 làm tròn kết quả đến 6 chữ số thập phân.
Thực hiện các phép tính sau trên máy tính bỏ túi.
13 . 0 , 12 3 làm tròn kết quả đến 4 chữ số thập phân.
Thực hiện các phép tính sau trên máy tính bỏ túi :
a) \(\sqrt{3}.\left(0,12\right)^3\) làm tròn kết quả đến 4 chữ số thập phân
b) \(\sqrt[3]{5}:\sqrt{7}\) làm tròn kết quả đến 6 chữ số thập phân
Thực hiện các phép tính sau trên máy tính bỏ túi.
a) ∛217 : 135 với kết quả có 6 chữ số thập phân
b) (∛42 + ∛37) : 145 với kết quả có 7 chữ số thập phân
c) [(1,23)5 + ∛-42]9 với kết quả có 5 chữ số thập phân
Thực hiện các phép sau trên máy tính bỏ túi (trong kết quả lấy 4 chữ số ở phần thập phân).
∛15.124 với 4 chữ số ở phần thập phân.
Đối với máy tính CASIO fx–500 MS ta ấn như sau:
(để ra kết quả).
(để lấy kết quả đến 4 chữ số thập phân)
Kết quả: 51139,3736.
Thực hiện các phép sau trên máy tính bỏ túi (trong kết quả lấy 4 chữ số ở phần thập phân).
37.√14 với 4 chữ số ở phần thập phân.
Nếu dùng máy tính CASIO fx-500 MS ta làm như sau.
Ấn
Ấn liên tiếp phím cho đến khi màn hình hiện ra
Ấn liên tiếp để lấy 4 chữ số ở phần thập phân. Kết quả hiện ra trên màn hình là 8183.0047.
Thực hiện các phép tính sau trên máy tính bỏ túi :
a. \(\sqrt[3]{217}:13^5\) với kết quả có 6 chữ số thập phân
b. \(\left(\sqrt[3]{42}+\sqrt[3]{37}\right):14^5\) với kết quả có 7 chữ số thập phân
c. \(\left[\left(1,23\right)^5+\sqrt[3]{-42}\right]^9\) với kết quả có 5 chữ số thập phân
a) Nếu dùng máy tính CASIO fx-500 MS ta làm như sau
Ấn
Ấn liên tiếp phím cho đến khi màn hình hiện ra
Ấn liên tiếp để lấy chữ số thập phân.
Kết quả hiện ra trên màn hình là 0.000016.
b)
Kết quả 1029138.10-5
c)
Kết quả: -2,3997.10-2.
Diện tích S của hình tròn được tính bởi công thức S = π R 2 , trong đó R là bán kính của hình tròn.
a) Dùng máy tính bỏ túi, tính các giá trị của S rồi điền vào các ô trống trong bảng sau (π ≈ 3,14, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
R (cm) | 0,57 | 1,37 | 2,15 | 4,09 |
S = πR2 |
(Xem bài đọc thêm về máy tính bỏ túi dưới đây.)
b) Nếu bán kính tăng gấp 3 lần thì diện tích tăng hay giảm bao nhiêu lần?
c) Tính bán kính của hình tròn, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, nếu biết diện tích của nó bằng 79,5 cm2.
a) (Bài đọc thêm SGK trình bày cho các bạn cách sử dụng máy tính CASIO fx-220. Tuy nhiên hiện nay loại máy tính này không còn phổ biến, vậy nên bài làm dưới đây VietJack sẽ trình bày theo cách sử dụng các dòng máy tính CASIO fx – 570 và VINACAL).
+ Nhập hàm số:
+ Nhập giá trị:
Vậy ta có bảng sau:
R (cm) | 0,57 | 1,37 | 2,15 | 4,09 |
S = πR2 | 1,02 | 5,9 | 14,52 | 52,55 |
b) Gọi bán kính mới là R’. Ta có R’ = 3R.
Diện tích mới là :
S ' = π R ' 2 = π ( 3 R ) 2 = π 9 R 2 = 9 π R 2 = 9 S
Vậy khi bán kính tăng lên 3 lần thì diện tích tăng 9 lần.
c) Diện tích hình tròn bằng 79,5
Thực hiện các phép tính sau trên máy tính bỏ túi (trong kết quả lấy 4 chữ số ở phần thập phân)
a. \(3^7.\sqrt{14}\)
b. \(\sqrt[3]{15}.12^4\)
a). Nếu dùng máy tính CASIO fx-500 MS ta làm như sau
Ấn
Ấn liên tiếp phím cho đến khi màn hình hiện ra
Ấn liên tiếp để lấy 4 chữ số phần thập phân. Kết quả hiện ra trên màn hình là 8183.0047.
b)
Kết quả 51139.3736.
Diện tích S của hình tròn được tính bởi công thức S = πR2, trong đó R là bán kính của hình tròn.
Dùng máy tính bỏ túi, tính các giá trị của S rồi điền vào các ô trống trong bảng sau (π ≈ 3,14, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).
R (cm) | 0,57 | 1,37 | 2,15 | 4,09 |
S = πR2 |
(Xem bài đọc thêm về máy tính bỏ túi dưới đây.)
(Bài đọc thêm SGK trình bày cho các bạn cách sử dụng máy tính CASIO fx-220. Tuy nhiên hiện nay loại máy tính này không còn phổ biến, vậy nên bài làm dưới đây VietJack sẽ trình bày theo cách sử dụng các dòng máy tính CASIO fx – 570 và VINACAL).
+ Nhập hàm số:
+ Nhập giá trị:
Vậy ta có bảng sau:
R (cm) | 0,57 | 1,37 | 2,15 | 4,09 |
S = πR2 | 1,02 | 5,9 | 14,52 | 52,55 |