Một prôtôn bay vào trong từ trường đều theo phương làm với đường sức từ một góc 30° với vận tốc 3 . 10 7 m / s , từ trường có cảm ứng từ 1,5T. Tính lực Lo-ren-xơ tác dụng lên prôtôn.
Một prôtôn bay vào trong từ trường đều theo phương làm với đường sức từ một góc 30 ° với vận tốc 3. 10 7 m/s, từ trường có cảm ứng từ 1,5 T. Tính lực Lo-ren-xơ tác dụng lên prôtôn.
Một prôtôn bay vào trong từ trường đều theo phương làm với đường sức từ một góc 30 ° với vận tốc 3 . 10 7 m / s , từ trường có cảm ứng từ 1,5 T. Tính lực Lo-ren-xơ tác dụng lên prôtôn.
Lực Lo-ren-xơ: f = e v B sin α = 7 , 2 . 10 - 12 N . .
Một diện tích 1,6.10^-19C bay vào trong một từ trường đều với vận tốc 5.10⁶ m/s theo phương hợp với các đường sức từ một góc 30° biết Độ lớn cảm ứng từ từ của từ trường là 10^-¹² .lực lo-ren-xơ tác dụng lên diện tích có độ lớn là
\(f=qvB.sin\alpha=1,6.10^{-19}.5.10^6.10^{-12}.sin30^o=4.10^{-25}\left(N\right)\)
Hạt prôtôn chuyển động với vận tốc 7,2. 10 4 m/s bay vào trong từ trường đều có cảm ứng từ 1,5. 10 - 2 T theo phương vuông góc với các đường sức từ. Prôtôn có điện tích +l,6. 10 - 19 C và khối lượng 1,672. 10 - 27 kg. Xác định bán kính quỹ đạo tròn của hạt prôtôn trong từ trường này.
A. 5,0 cm. B. 0,50 cm. C. 6,0 cm. D. 8,5 cm
Một proton bay vào trong từ trường đều theo phương hợp với đường sức một góc 30 ° với vận tốc 3.10 7 m / s , từ trường B=1,5T. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt đó có giá trị là?
A. 6.10 − 12 N
B. 3 , 6.10 − 12 N
C. 3 , 6 3 .10 − 12 N
D. 6 3 .10 − 12 N
Một electron bay vào một trường điện từ với vận tốc bằng 10^5 m/s. Đường sức điện trường và đường sức từ có cùng phương chiều. Cường độ điện trường E=10 V/m, cường độ từ trường H=8.10^3 A/m. Tìm gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến và gia tốc toàn phần của electron trong trường hợp:
a/ Electron chuyển động theo phương chiều của các đường sức từ
b/ Electron chuyển động vuông góc với các đường sức từ
Cái này là vật lý đại cương rồi, không phải vật lý phổ thông. Mình hướng dẫn thế này nhé.
a) Electron chuyển động theo chiều đường sức từ, lực Lorent bằng 0 \(\Rightarrow a_n=0\)
\(a_t=\dfrac{eE}{m}=1,76.10^{14}(m/s^2)\)
Gia tốc toàn phần: \(a=a_t\)
b) Electron chuyển động vuông góc với đường sức từ
Khi đó, lực điện và lực Lorent hướng vuông góc với phương chuyển động, và 2 lực này vuông góc với nhau
\(\Rightarrow a_t=0\)
\(a_n=\sqrt{(\dfrac{eE}{m})^2+(\dfrac{evB}{m})^2}=...\)
Gia tốc toàn phần: \(a=a_n\)
Prôtôn và êlectron có cùng vận tốc và bay vào trong một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Prôtôn có điện tích 1,6. 10 - 19 C và khối lượng 1,672. 10 - 27 kg ; êlectron có điện tích -1,6. 10 - 19 C và khối lượng 9,1. 10 - 31 kg. Hỏi bán kính quỹ đạo tròn của prôtôn lớn hơn bao nhiêu lầi bán kính quỹ đạo tròn của êlectron khi các hạt điện tích này chuyển động trong từ trường đều dưới tác dụng của lục Lo-ren-xơ ?
Áp dụng công thức R = mv/(|q|B) ta suy ra bán kính quỹ đạo tròn của proton và electronchuyeenr động với cùng vận tốc v - trong từ trường đều:
So sánh các bán kính quỹ đạo tròn này ta tìm được:
Hãy cho biết:
a) Giá trị của B. Biết một electron có khối lượng m = 9 , 1 . 10 - 31 kg, chuyển động với vận tốc ban đầu v o = 10 7 m/s, trong một từ trường đều B sao cho v 0 → vuông góc với các đường sức từ. Qũy đạo của electron là một đường tròn bán kính R = 20 mm.
b) Thời gian để điện tích quay được một vòng bằng một chu kì chuyển động. Biết một điện tích q = 10 - 6 C , khối lượng m = 10 - 4 g, chuyển động với vận tốc đầu đi vào trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T sao cho v 0 → vuông góc với các đường sức từ . c) Một proton có khối lượng m = 1 , 67 . 10 - 27 kg chuyển động theo một quỹ đạo tròn bán kính 7 cm trong một từ trường đều cảm ứng từ B = 0,01T. Xác định vận tốc và chu kì quay của proton.
d) Một electron có vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc bằng một hiệu điện thế U = 500 V, sau đó bay vào theo phương vuông góc với đường sức từ. Cảm ứng từ của từ trường là B = 0,2T. Bán kính quỹ đạo của electron
Một proton bay vào trong từ trường đều theo phương hợp với đường sức từ một góc α . Vận tốc ban đầu của proton v = 3 . 10 7 m / s và từ trường có cảm ứng từ B=1,5 T. Biết proton có điện tích q = 1 , 6 . 10 - 19 C Tính độ lớn của lực Lo−ren−xơ khi α = 30 °
A. 3 , 6 . 10 - 12 N
B. 1 , 8 . 10 - 12 N
C. 7 , 2 . 10 - 12 N
D. 5 , 4 . 10 - 12 N