Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình . Tia ló truyền đi đi sát mặt BC. Chiết suất n của lăng kính có giá trị nào sau đây? (Tính với một chữ só thập phân).
A. 1,4
B. 1,5
C. 1,7
D. Khác A, B, C
Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình vẽ. Tia ló truyền đi đi sát mặt BC. Chiết suất n của lăng kính có giá trị nào sau đây? (Tính tròn với 1 chữ số thập phân)
A.1,4
B.1,5
C.1,7
D. Khác A, B, C
Đáp án cần chọn là: A
Ta có ΔABC vuông cân ⇒ B ^ = C ^ = 45 0
S I ⊥ A B ⇒ Tia SI truyền thẳng vào môi trường trong suốt ABC mà không bị khúc xạ
→ Góc tới ở mặt AB là i 1 = 0 và góc khúc xạ r 1 = 0
Góc tới mặt BC là: r 2 = 90 0 − B J I ^ = 90 0 − 45 0 = 45 0
Tia ló truyền sát mặt BC → Góc ló i 2 = 90 0
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có:
n . sin r 2 = sin i 2 ⇒ n = sin i 2 sin r 2 = sin 90 sin 45 = 1,4
Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình . Tia ló truyền đi đi sát mặt BC. Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị nào sau đây?
A. 0 °
B. 22 , 5 °
C. 45 °
D. 90 °
Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình vẽ. Tia ló truyền đi đi sát mặt BC. Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị nào sau đây?
A. 0 0
B. 22 , 5 0
C. 45 0
D. 90 0
Đáp án: C
Từ hình vẽ, ΔABC vuông cân
⇒
SI ⊥ AC ⇒ Tia SI truyền thẳng vào môi trường trong suốt ABC mà không bị khúc xạ ⇒ góc tới ở mặt AB bằng i 1 = 0 , Góc khúc xạ r 1 = 0
Và góc tới mặt BC là:
Tia ló truyền sát mặt BC ⇒ góc ló i 2 = 90 0
→ Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị:
Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình vẽ. Tia ló truyền đi đi sát mặt BC. Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị nào sau đây?
A. 0 0
B. 22,5 0
C. 45 0
D. 90 0
Đáp án cần chọn là: C
Ta có ΔABC vuông cân ⇒ B ^ = C ^ = 45 0
S I ⊥ A B ⇒ Tia SI truyền thẳng vào môi trường trong suốt ABC mà không bị khúc xạ
→ Góc tới ở mặt AB là i 1 = 0 và góc khúc xạ r 1 = 0
Tia ló truyền sát mặt BC → Góc ló i 2 = 90 0
→ Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị:
D = i 1 + i 2 − B ^ = 0 + 90 0 − 45 0 = 45 0
Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình 28.9: Tia ló truyền đi đi sát mặt BC. Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị nào sau đây?
A. 0o
B. 22,5o
C. 45o
D. 90o
Đáp án: C
Từ hình 28.9a, ΔABC vuông cân ⇒ ∠B = ∠C = 45o
SI ⊥ AC ⇒ Tia SI truyền thẳng vào môi trường trong suốt ABC mà không bị khúc xạ ⇒ góc tới ở mặt AB bằng i1 = 0, Góc khúc xạ r1 = 0
Và góc tới mặt BC là: r2 = ∠B - r1 = 45o
Tia ló truyền sát mặt BC ⇒ góc ló i2 = 90o
→ Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị: D = i1 + i2 - ∠B = 90o - 45o = 45o.
Cho tia sáng truyền tới lăng kính như Hình 28.9
Bài 5: Tia ló truyền đi sát mặt BC. Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị nào sau đây?
A. 0o.
B. 22,5o.
C. 45o.
D. 90o.
Bài 6: Chiết suất n của lăng kính có giá trị nào sau đây? (Tính tròn tới một chữ số thập phân)
A. 1,4.
B. 1,5.
C. 1,7.
D. Khác A, B, C.
Hình vẽ bên là đường truyền của tia sáng đơn sắc qua lăng kính đặt trong không khí có chiết suất n = 2 . Biết tia tới vuông góc với mặt bên AB và tia ló ra khỏi lăng kính đi là là mặt AC. Tính góc chiết quang A của lăng kính?
A. 45 0
B. 30 0
C. 60 0
D. 38,5 0
Đáp án cần chọn là: A
+ Vì chiếu tia tới vuông góc với mặt AB nên i 1 = 0 ⇒ r 1 = 0
+ Ta có, góc chiết quang A = r 1 + r 2 = 0 + r 2 ⇒ A = r 2
+ Vì tia ló đi là là mặt AC nên i 2 = 90 0
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại mặt AC, ta có:
sin i 2 = n sin r 2
⇔ sin 90 0 = 2 sinr 2
⇒ sinr 2 = 1 2 ⇒ r 2 = 45 0
=> Góc chiết quang của lăng kính A = r 2 = 45 0
Cho một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều và có chiết suất n =1,5. Chiết một tia tới nằm trong một tiết diện thẳng ABC và vuông góc với mặt bên AB của lăng kính
Tia sáng sẽ
A. ló ra ở mặt bên AC
B. ló ra ở mặt đáy BC
C. trở lại, ló ra ở mặt AB
D. truyền quanh quẩn bên trong lăng kính và không ló ra ngoài được
Tiếp theo bài tập 5
Chiết suất n của lăng kính có giá trị nào sau đây? (Tính với một chữ só thập phân).
A. 1,4
B. 1,5
c. 1,7
D. Khác A, B, C
Ta thấy tia ló truyền đi sát mặt BC ⇒ góc tới mặt BC bằng góc giới hạn: r2 = igh
Và sin igh = 1/n
Mà
Đáp án: A